Giờ làm việc 7h30 đến 19h30 (Thứ 2 - Thứ 6) - 7h30 đến 17h30 (Thứ 7)
Arental Vietnam 29/8/2025 | 11:21:36 AM

Chi Phí Thuê Văn Phòng Bao Gồm Những Gì? Hướng Dẫn Cách Tính Chi Tiết

Kiểm duyệt bài viết và thẩm định chuyên môn Dương Tuấn Cường

Chi phí thuê văn phòng là yếu tố then chốt mà doanh nghiệp cần nắm vững để quản lý ngân sách hiệu quả. Vậy thuê văn phòng gồm những phí gì? Theo nghiên cứu từ CBRE, chi phí để thuê một văn phòng không chỉ  bao gồm tiền thuê cơ bản mà còn nhiều khoản phí khác như quản lý (5-10% tổng chi phí), bảo trì và tiện ích. Cùng Arental Vietnam tìm hiểu đầy đủ 17 loại chi phí thuê văn phòng và cách tính tổng chi phí để tránh vượt ngân sách dự kiến.

Các loại chi phí thuê văn phòng và cách tính chi phí.
Các loại chi phí thuê văn phòng và cách tính chi phí.

Tìm Hiểu Chi Phí Thuê Văn Phòng Là Gì?

Chi phí thuê văn phòng là tổng hợp tất cả các khoản chi phí mà doanh nghiệp cần thanh toán để sử dụng một không gian làm việc trong một khoảng thời gian nhất định. Chi phí này không chỉ đơn thuần là tiền thuê mặt bằng mà còn bao gồm rất nhiều khoản chi khác liên quan đến vận hành, tiện ích, dịch vụ và pháp lý đi kèm.

Khái niệm chi phí thuê văn phòng là gì?
Khái niệm chi phí thuê văn phòng là gì?

Hiểu rõ và tính toán đầy đủ các loại chi phí thuê văn phòng là điều kiện tiên quyết để:

  • Giúp dự trù ngân sách chính xác: tránh tình trạng giá thuê rẻ nhưng tổng chi đắt vì chi phí phụ quá nhiều.

  • Tăng khả năng đàm phán với bên cho thuê: Khi bạn biết rõ cấu trúc chi phí thì sẽ thương lượng điều khoản có lợi hơn (ví dụ: miễn phí gửi xe, miễn tiền thuê thời gian thi công,...)

  • Đảm bảo hợp lệ khi hạch toán thuế: những khoản chi không có chứng từ, hóa đơn hợp pháp có thể bị loại khi quyết toán thuế.

  • Chủ động trong kế hoạch tài chính dài hạn: Tính được chi phí 12 tháng, 24 tháng hay cả vòng đời hợp đồng sẽ giúp bạn lên kế hoạch mở rộng, thu hẹp hoặc chuyển văn phòng dễ dàng hơn.

Để hiểu đúng bản chất của chi phí thuê, bạn nên bắt đầu từ việc tìm hiểu văn phòng là gì và các hình thức cho thuê phổ biến hiện nay.

Chi Phí Thuê Văn Phòng Bao Gồm Gì?

Khi doanh nghiệp thuê văn phòng, chi phí không chỉ dừng lại ở tiền thuê hàng tháng mà còn bao gồm nhiều khoản khác. Tổng thể có thể chia thành 4 nhóm chi phí chính: chi phí cố định, chi phí biến đổi, chi phí thanh toán một lần và chi phí phát sinh từ điều khoản hợp đồng. Trong từng nhóm sẽ có các khoản cụ thể mà doanh nghiệp cần dự trù để quản lý ngân sách hiệu quả.

17 loại chi phí thuê văn phòng hiện nay.
17 loại chi phí thuê văn phòng hiện nay.

Chi Phí Cố Định Hàng Tháng

Đây là nhóm chi phí cơ bản và không thể thiếu, thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng ngân sách:

  • Tiền thuê văn phòng cố định: tính theo diện tích (m2) và đơn giá, phụ thuộc vào hạng tòa nhà (A, B, C), vị trí và thời hạn hợp đồng. Ví dụ: thuê văn phòng hạng C tại quận 2 giá 350.000 VND/m2 cho 100m2 thì tổng tiền thuê là 35.000.000 VND/tháng.

  • Phí dịch vụ quản lý tòa nhà: dao động 3 – 7 USD/m2/tháng, nhằm chi trả cho các dịch vụ vận hành như an ninh, vệ sinh, bảo trì, lễ tân…

  • Thuế VAT 10%: áp dụng trên tổng tiền thuê và phí dịch vụ, nếu bên cho thuê xuất hóa đơn.

Xem chi tiết quy định và lưu ý về thuế VAT khi thuê văn phòng.

Chi phí thuê văn phòng cố định được tính theo diện tích thuê m2.
Chi phí thuê văn phòng cố định được tính theo diện tích thuê m2.
Cách tính phí quản lý văn phòng.
Cách tính phí quản lý văn phòng.
Tìm hiểu về thuế VAT đối với dịch vụ cho thuê văn phòng.
Tìm hiểu về thuế VAT đối với dịch vụ cho thuê văn phòng.

Chi Phí Biến Đổi Theo Nhu Cầu Sử Dụng

Các khoản này thay đổi tùy vào nhu cầu vận hành của từng doanh nghiệp:

  • Điện điều hòa trung tâm: có tòa nhà tính riêng khoản này theo diện tích hoặc giờ sử dụng (1 – 1.5 USD/m2/tháng).

  • Điện tiêu thụ nội bộ: cho các thiết bị như đèn, máy tính, máy in… theo công tơ riêng, trung bình 2.500 – 4.937 VND/kWh. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn có thể tham khảo cách tính giá điện cho thuê văn phòng để lập kế hoạch ngân sách chính xác.

  • Nước sinh hoạt: áp dụng khi văn phòng có toilet/pantry riêng, còn đa số tòa nhà đã gộp phí nước trong phí dịch vụ.

  • Internet & viễn thông: nếu thuê sàn trống thì doanh nghiệp phải tự chi trả, còn dịch vụ trọn gói/chia sẻ đã bao gồm trong giá thuê.

  • Phí gửi xe máy, ô tô: trung bình 100.000 – 200.000 VND/xe máy/tháng và 2.000.000 – 5.000.000 VND/ô tô/tháng.

  • Phí làm việc ngoài giờ (OT Fee): áp dụng khi sử dụng văn phòng sau 18h hoặc cuối tuần, có thể tính theo giờ, diện tích hoặc thiết bị.

  • Chi phí sử dụng tiện ích tòa nhà: như phòng họp, sảnh chung, dịch vụ bưu phẩm, vệ sinh, lắp đặt bảng tên…

Tiền điện tiêu thụ nội bộ ở văn phòng gồm đèn chiếu sáng, máy tính, máy in, điều hòa. 
Tiền điện tiêu thụ nội bộ ở văn phòng gồm đèn chiếu sáng, máy tính, máy in, điều hòa. 
Công thức tính phí làm việc ngoài giờ.
Công thức tính phí làm việc ngoài giờ.

Chi Phí Thanh Toán Một Lần

Đây là các khoản chi lớn, phát sinh tại thời điểm ký hợp đồng hoặc trong quá trình setup văn phòng:

  • Tiền đặt cọc hợp đồng: thường bằng 2–3 tháng tiền thuê, hoàn lại khi kết thúc hợp đồng đúng quy định.

  • Chi phí thi công & setup nội thất: cải tạo trần, sàn, vách ngăn, hệ thống điện, mạng, nội thất… Ví dụ: văn phòng 100m2 có thể tốn 200–500 triệu VND.

  • Phí dịch vụ trong thời gian thi công: nhiều tòa nhà vẫn thu phí dịch vụ vận hành (3 – 7 USD/m2/tháng) dù miễn tiền thuê trong giai đoạn này.

Chi phí thi công setup nội thất gồm các khoản như: sàn, trần, vách ngăn...
Chi phí thi công setup nội thất gồm các khoản như: sàn, trần, vách ngăn...

Chi Phí Từ Điều Khoản Hợp Đồng

Các khoản này thường ít được chú ý nhưng có ảnh hưởng lâu dài đến ngân sách:

  • Phí hoàn trả/bàn giao hiện trạng: khôi phục mặt bằng khi trả lại văn phòng (tháo vách ngăn, sơn tường, tháo thiết bị…).

  • Mức tăng giá thuê định kỳ: phổ biến tăng 3 – 10% mỗi 1–3 năm, hoặc dựa theo CPI.

  • Sự chênh lệch tỷ giá: nhiều hợp đồng báo giá bằng USD nhưng thanh toán bằng VND theo tỷ giá tại ngày trả. Nếu tỷ giá USD tăng, chi phí thực trả cũng tăng theo.

  • Chi phí bảo hiểm văn phòng: như bảo hiểm tài sản, gián đoạn kinh doanh, trách nhiệm cộng đồng… đặc biệt cần thiết với doanh nghiệp có nhiều máy móc, nội thất giá trị cao.

Phí hoàn trả/bàn giao hiện trạng văn phòng khi kết thúc hợp đồng thuê.
Phí hoàn trả/bàn giao hiện trạng văn phòng khi kết thúc hợp đồng thuê.
Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến chi phí thuê văn phòng.
Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến chi phí thuê văn phòng.

Cách Tính Tổng Chi Phí Thuê Văn Phòng

Dù đơn giá thuê theo m2 có vẻ hấp dẫn, nhưng đó chỉ là một phần nhỏ trong bức tranh tổng thể chi phí. Để đưa ra quyết định thuê chính xác, doanh nghiệp cần tính toán tổng chi phí thực tế mỗi tháng/năm, bao gồm toàn bộ các khoản phát sinh kèm theo. 

Dưới đây là hướng dẫn cụ thể, kèm ví dụ minh họa thực tế, giúp bạn dễ dàng ước lượng ngân sách thuê văn phòng một cách đầy đủ và sát nhất với thực tế.

Không gian văn phòng 50m2 quận 2 tại Arental Vietnam.
Không gian văn phòng 50m2 quận 2 tại Arental Vietnam cho khoảng 10 - 15 nhân sự.

Công Thức Tính Tổng Chi Phí Thuê Văn Phòng Hằng Tháng

Công thức tổng chi phí hằng tháng:

Tổng chi = ((Đơn giá thuê mặt bằng + Đơn giá Phí dịch vụ) × Diện tích) x (1 +10%) + Chi phí phụ (OT, điện, gửi xe…)

Công thức tính tổng chi phí văn phòng hằng tháng.
Công thức tính tổng chi phí văn phòng hằng tháng.

Ví dụ minh họa:

  • Diện tích: 100m2

  • Đơn giá thuê: 20 USD/m2

  • Phí dịch vụ: 5 USD/m2

  • Tiền điện: 2 triệu VNĐ

  • Phí gửi xe: 5 nhân viên x 200.000đ = 1 triệu

  • Phí làm ngoài giờ: trung bình 1 triệu/tháng

  • VAT 10%: áp dụng trên tiền thuê + phí dịch vụ

Tính toán chi tiết:

  • Tiền thuê: 100m2 x 20 USD = 2.000 USD

  • Phí dịch vụ: 100m2 x 5 USD = 500 USD

  • Tổng trước thuế: 2.500 USD (~65,8 triệu VNĐ nếu tỷ giá 26.320đ/USD)

  • VAT 10%: 6,58 triệu

  • Chi phí phụ: điện (2tr) + gửi xe (1tr) + OT (1tr) = 4 triệu

Tổng cộng hàng tháng:

65,8 triệu + 6,58 triệu (VAT) + 4 triệu = ~76,38 triệu VNĐ/tháng

Dự Trù Chi Phí Ban Đầu (Setup)

Các khoản cần chuẩn bị ngay khi ký hợp đồng:

Khoản mục

Số tiền ước tính

Đặt cọc 3 tháng

~158 triệu (2.000 USD x 3)

Phí thi công nội thất (5tr/m2)

100m2 x 5 triệu = 500 triệu VNĐ

Phí dịch vụ thi công (1 tháng)

100m2 x 3 USD = ~7,9 triệu

Mua sắm thiết bị, bảo hiểm…

Tùy nhu cầu (~50 triệu)

Tổng chi ban đầu có thể lên tới: ~700 – 800 triệu VNĐ (tùy thiết kế và mức đầu tư).

Dự Toán Chi Phí Thuê Trong 1 Năm

Tổng chi phí = (Chi phí hàng tháng x 12) + Chi phí ban đầu (phân bổ)

Công thức dự toán chi phí thuê văn phòng trong 1 năm.
Công thức dự toán chi phí thuê văn phòng trong 1 năm.

Ví dụ:

  • Chi phí hàng tháng: ~73 triệu VNĐ

  • Chi phí ban đầu: ~750 triệu (phân bổ 50%) = 375 triệu

Tổng ngân sách 1 năm = 73 x 12 + 375 = 1,251 tỷ VNĐ

Hãy luôn dự phòng thêm 5 – 10% ngân sách (tương đương ~125 triệu trong ví dụ này) để xử lý các phát sinh như tăng giá điện, điều chỉnh phí dịch vụ, sửa chữa nội thất.

Bạn có thể tham khảo thêm: cách tính giá cho thuê văn phòng chính xác, đầy đủ.

Rất nhiều doanh nghiệp trả hàng trăm triệu cho chi phí thuê mỗi năm nhưng vẫn bị loại khi quyết toán thuế chỉ vì thiếu hóa đơn, thiếu hợp đồng, hoặc sai sót nhỏ trong thủ tục. Vậy điều kiện nào để chi phí thuê văn phòng được xem là hợp lệ? Phần tiếp theo sẽ giúp bạn hiểu rõ các quy định và tránh sai lầm tốn kém.

Các Quy Định Về Chi Phí Thuê Văn Phòng

Khi hạch toán và quyết toán thuế, doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định về chi phí thuê văn phòng để được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ. Dưới đây là những điểm quan trọng:

Điều Kiện Để Chi Phí Thuê Văn Phòng Hợp Lệ

Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC, chi phí thuê văn phòng chỉ được tính vào chi phí được trừ khi đáp ứng 3 điều kiện:

1. Hợp đồng thuê văn phòng hợp pháp: Thể hiện rõ bên thuê – bên cho thuê, thời hạn, đơn giá, nghĩa vụ các bên. Nếu thuê từ cá nhân nên có công chứng.

2. Có hóa đơn, chứng từ thanh toán đầy đủ

  • Nếu thuê từ công ty: cần hóa đơn VAT cho từng kỳ thanh toán.

  • Nếu thuê từ cá nhân: cần chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân (GTGT, TNCN). 

  • Khoản thanh toán > 20 triệu đồng/lần phải chuyển khoản qua ngân hàng.

Xem thêm: nội dung xuất hóa đơn cho thuê văn phòng.

3. Chi phí phục vụ hoạt động kinh doanh: Văn phòng thuê phải phục vụ hoạt động của doanh nghiệp (trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện…). Không được thuê để cho cá nhân sử dụng riêng (vd: nhà ở giám đốc).

Quy định để chi phí thuê văn phòng là hợp lệ.
Quy định để chi phí thuê văn phòng là hợp lệ.

Với trường hợp doanh nghiệp thuê văn phòng không đăng ký trên GPKD để tiết kiệm chi phí thì cần xem kỹ quy định chi phí thuê văn phòng không đăng ký trên GPKD để được hạch toán hợp lệ.

Quy Định Về Chi Phí Thuê Văn Phòng Dưới 100 Triệu

Chi phí thuê văn phòng dưới 100 triệu vẫn được tính là chi phí hợp lý nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện như vừa đề cập ở phần trên. Theo quy định hiện hành (Thông tư 40/2021/TT - BTC), nếu tổng tiền thuê dưới 100 triệu đồng/năm thì không phải nộp thuế TNDN và GTGT.

Xem chi tiết hơn về mẹo tìm thuê văn phòng dưới 100 triệu cũng như các cách tối ưu chi phí qua bài: chi phí thuê văn phòng dưới 100 triệu.

Quy Định Về Thuế Phí Cho Chi Phí Thuê Văn Phòng

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

  • Thuê từ công ty: 10%, có hóa đơn VAT, được khấu trừ thuế đầu vào.

  • Thuê từ cá nhân >100 triệu/năm: 5%, doanh nghiệp nộp thay.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): 5% tổng tiền thuê khi thuê từ cá nhân >100 triệu/năm, doanh nghiệp nộp thay.

Trường hợp miễn thuế: Thuê từ cá nhân <100 triệu/năm thì miễn cả VAT và TNCN, nhưng doanh nghiệp nên lưu hồ sơ xác nhận để đảm bảo tính hợp lệ.

Quy định chuẩn về thuế phí cho chi phí thuê văn phòng.
Quy định chuẩn về thuế phí cho chi phí thuê văn phòng.

Quy Định Chi Phí Thuê Văn Phòng Không Có Hóa Đơn

Một số doanh nghiệp thuê văn phòng từ cá nhân hoặc chủ nhà không xuất hóa đơn, dẫn đến rủi ro chi phí bị loại khi quyết toán thuế.

Cách xử lý hợp lý nhất:

  • Lập hợp đồng thuê đầy đủ, ký tên cả hai bên.

  • Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế thay (VAT, TNCN) cho cá nhân nếu vượt ngưỡng 100 triệu/năm.

  • Sau khi nộp, lấy chứng từ nộp thuế để làm căn cứ chi phí.

  • Thanh toán qua tài khoản ngân hàng (không dùng tiền mặt nếu > 20 triệu/lần).

  • Lưu trữ hồ sơ: hợp đồng + phiếu chi + chứng từ nộp thuế + chứng từ chuyển khoản.

Quý doanh nghiệp nên nhớ: Không có hóa đơn và không có chứng từ thuế thì chi phí thuê có thể bị xuất toán 100% khi kiểm tra thuế.

Hướng Dẫn Cách Hạch Toán Chi Phí Thuê Văn Phòng

Để chi phí thuê văn phòng được ghi nhận hợp lệ và được trừ khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp cần hạch toán theo đúng chuẩn mực kế toán và các thông tư hiện hành (Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư 133/2016/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC).

Chi phí thuê văn phòng thường được hạch toán vào Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, hoặc phân bổ qua TK 242 nếu là chi phí trả trước cho nhiều kỳ.

Các nguyên tắc hạch toán cơ bản chi phí thuê văn phòng.
Các nguyên tắc hạch toán cơ bản chi phí thuê văn phòng.

 

 

Các bút toán cơ bản:

  • Thanh toán hàng tháng:

Nợ TK 627/641/642 – Chi phí hoạt động  

Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào (nếu có)  

   Có TK 111/112/331  

  • Khi trả tiền thuê trước nhiều kỳ:

Khi trả tiền một lần cho nhiều tháng/năm:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước  

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có hóa đơn)  

  Có TK 111/112/331  

Hàng tháng phân bổ:

Nợ TK 627/641/642 (tùy mục đích thuê)  

  Có TK 242  

  • Thanh toán trước:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán  

   Có TK 111/112 – Tiền mặt/tiền gửi ngân hàng  

  • Thanh toán sau:

Hàng tháng ghi nhận chi phí phải trả:

Nợ TK 627/641/642  

  Có TK 335 – Chi phí phải trả  

Khi thanh toán hoặc nhận hóa đơn:

Nợ TK 335  

Nợ TK 133 (nếu có)  

  Có TK 111/112/331  

Xem hướng dẫn chi tiết, từng bước, từng bút toán cụ thể trong bài viết: cách hạch toán chi phí thuê văn phòng đầy đủ các trường hợp.

Lưu Ý Về Chi Phí Thuê Văn Phòng

Chi phí thuê văn phòng tưởng chừng đơn giản nhưng lại là khoản dễ phát sinh vượt ngân sách nếu doanh nghiệp không tính đủ – không quản đúng. Dưới đây là lưu ý những sai lầm phổ biến nhất bạn cần tránh:

  • Chỉ nhìn vào giá thuê niêm yết mà quên chi phí đi kèm: dịch vụ, điện, nước, gửi xe, OT, hoàn trả... khiến tổng chi thực tế cao hơn 15–30% so với dự toán. Giải pháp: Luôn tính giá thuê gộp (gross) để phản ánh đúng tổng chi phí phải trả mỗi tháng. Bạn có thể tham khảo thêm giá net và gross là gì.

  • Không dự trù chi phí ban đầu và hoàn trả: Đặt cọc, thi công, hoàn trả mặt bằng có thể lên tới hàng trăm triệu. Giải pháp: Tính đầy đủ các khoản chi “một lần” ngay từ giai đoạn khảo sát và thương lượng hợp đồng.

  • Bỏ qua điều khoản tăng giá hoặc tỷ giá USD: Giá thuê có thể tăng 5–10%/năm hoặc theo tỷ giá. Giải pháp: Hỏi rõ điều khoản tăng giá và đề xuất cố định giá thuê hoặc quy đổi VND ổn định trong suốt thời hạn thuê.

  • Thuê sai diện tích: Quá rộng thì lãng phí, quá chật thì sớm phải chuyển văn phòng. Giải pháp: Ước tính diện tích theo số nhân sự hiện tại và 1–2 năm tới, cộng thêm 10–20% diện tích dự phòng là vừa đủ.

  • Không thương lượng ưu đãi: Bỏ lỡ cơ hội miễn phí gửi xe, làm ngoài giờ, tháng thuê đầu. Giải pháp: Chủ động đàm phán các ưu đãi này, đặc biệt khi thuê diện tích lớn hoặc thời hạn dài.

  • Không lưu trữ đầy đủ hóa đơn, chứng từ: Khi quyết toán thuế, việc thiếu hợp đồng, hóa đơn VAT hoặc chứng từ chuyển khoản sẽ khiến chi phí thuê bị loại. Giải pháp: Thiết lập quy trình lưu trữ chứng từ thuê văn phòng, bao gồm cả biên lai nộp thuế nếu thuê từ cá nhân.

  • Không dự phòng ngân sách cho phát sinh: OT đột xuất, điện điều hòa tăng, sửa chữa nhỏ, phí dịch vụ thay đổi... đều có thể đội chi phí lên nhanh chóng. Giải pháp: Luôn để ra 5 – 10% ngân sách thuê để dự phòng, đảm bảo tài chính không bị động.

Bạn nên xem thêm các kinh nghiệm thuê văn phòng để đảm bảo tối ưu quyền lợi cho mình.

Giải Pháp Tối Ưu Chi Phí Thuê Văn Phòng

Chi phí thuê văn phòng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong ngân sách hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, việc áp dụng các giải pháp tối ưu là cần thiết để vừa tiết kiệm vừa đảm bảo môi trường làm việc hiệu quả. Một số gợi ý thực tiễn:

  • Xác định đúng nhu cầu sử dụng: Đánh giá số lượng nhân viên, nhu cầu phòng họp, khu vực tiếp khách,… để chọn diện tích phù hợp. Tránh thuê quá rộng gây lãng phí hoặc quá nhỏ làm giảm năng suất làm việc. Xem thêm: cách tính diện tích thuê văn phòng.

  • Lựa chọn loại hình văn phòng linh hoạt: Doanh nghiệp có thể cân nhắc văn phòng ảo, văn phòng trọn gói hoặc coworking space nếu quy mô nhỏ, vừa tiết kiệm chi phí vừa linh động mở rộng khi cần.

  • Đàm phán hợp đồng rõ ràng: Làm rõ các khoản chi phí kèm theo (dịch vụ quản lý, điện nước, VAT, phí gửi xe, bảo trì,…) ngay từ đầu. Việc đàm phán giảm hoặc miễn phí một số khoản trong giai đoạn đầu thuê sẽ giúp giảm gánh nặng tài chính.

  • Tận dụng ưu đãi từ chủ đầu tư: Một số tòa nhà hoặc đơn vị cho thuê đưa ra ưu đãi như miễn phí 1-2 tháng thuê ban đầu, hỗ trợ chi phí set up văn phòng, hoặc giảm giá cho hợp đồng dài hạn.

  • Lập kế hoạch tài chính dài hạn: Dự trù chi phí thuê văn phòng trong ít nhất 3-5 năm, kết hợp theo dõi biến động thị trường để có phương án điều chỉnh kịp thời.

Arental Vietnam - Đơn Vị Cho Thuê Văn Phòng Tối Ưu Chi Phí

Tại Arental Vietnam, chúng tôi hiểu rằng chi phí thuê văn phòng là yếu tố sống còn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, startup và đội nhóm linh hoạt. Vì vậy, chúng tôi không chỉ cung cấp văn phòng mà còn đồng hành để tối ưu toàn bộ chi phí thuê cho khách hàng.

Không cần bỏ ra hàng trăm triệu mỗi tháng, doanh nghiệp vẫn có thể sở hữu văn phòng làm việc chuyên nghiệp tại TP.HCM với chi phí tối ưu – minh bạch – không phát sinh cùng Arental Vietnam.

3 hình thức văn phòng dễ quản lý chi phí nhất cho quý khách hàng tại Arental:

Hình thức Giá từ Bao gồm trong giá Ghi chú
Văn phòng ảo 290.000đ/tháng Địa chỉ ĐKKD, nhận thư, lễ tân Thêm phí Bảng tên (+200k), VAT 10%
Văn phòng chia sẻ 2.000.000đ/tháng Trọn gói: phí dịch vụ, điện nước, vệ sinh, lễ tân, nội thất, wifi VAT (10%), phòng họp, phí OT (nếu có nhu cầu)
Văn phòng trọn gói 5.000.000đ/tháng Gồm tất cả chi phí vận hành và dịch vụ VAT (10%), phòng họp, phí OT (nếu có nhu cầu)
Không gian văn phòng chia sẻ Quận 2 tại Arental Vietnam.
Không gian văn phòng chia sẻ Quận 2 tại Arental Vietnam.

Vì sao Arental giúp doanh nghiệp tiết kiệm thật?

  • Không tốn chi phí thi công, setup nội thất ban đầu (tiết kiệm 50 – 200 triệu đồng).

  • Không phát sinh chi phí vận hành hàng tháng (điện, nước, dịch vụ đã bao gồm).

  • Không cần thuê nhân sự lễ tân, IT, bảo trì… giúp cắt giảm chi phí cố định.

  • Không rủi ro vượt ngân sách, doanh nghiệp dễ dự trù dòng tiền dài hạn.

Liên hệ Arental Vietnam hotline 0987260333 để được tư vấn gói thuê văn phòng tại TPHCM tối ưu cho ngân sách của bạn.

Giải Đáp Câu Hỏi Thường Gặp Về Các Loại Chi Phí Thuê Văn Phòng

Chi phí thuê văn phòng gồm những khoản nào?

Ngoài tiền thuê mặt bằng, doanh nghiệp còn cần tính đến: phí dịch vụ quản lý, điện nước, OT (làm ngoài giờ), gửi xe, phí thi công, hoàn trả mặt bằng, chi phí phát sinh trong vận hành và thuế VAT.

Làm sao để tính tổng chi phí thuê văn phòng chính xác nhất?

Cần xác định diện tích thuê, đơn giá thuê và các chi phí đi kèm (điện, dịch vụ, OT, gửi xe...), cộng thêm VAT và chi phí một lần ban đầu (đặt cọc, thi công, lắp đặt…). Nên dự phòng thêm 5–10% ngân sách cho các khoản phát sinh.

Trường hợp nào chi phí thuê văn phòng bị loại khi quyết toán thuế?

Các trường hợp phổ biến bị loại:

  • Không có hóa đơn hoặc chứng từ thuế nộp thay (khi thuê từ cá nhân).

  • Thanh toán bằng tiền mặt > 20 triệu/lần.

  • Văn phòng không phục vụ hoạt động kinh doanh (thuê cho mục đích cá nhân).

  • Hợp đồng không hợp lệ hoặc không đúng thời gian.

Chi phí thuê văn phòng có được tính vào chi phí hợp lệ khi tính thuế không?

Được, nếu đáp ứng đủ: có hợp đồng, hóa đơn hoặc chứng từ nộp thuế (khi thuê từ cá nhân), thanh toán không dùng tiền mặt (>20 triệu), và phục vụ cho hoạt động kinh doanh.

Làm sao để kiểm soát tốt chi phí thuê văn phòng?

  • Tính tổng chi theo giá thuê gộp, không chỉ nhìn đơn giá.

  • So sánh mô hình văn phòng phù hợp ngân sách (ảo – chia sẻ – trọn gói – truyền thống).

  • Kiểm tra kỹ hợp đồng: OT, tăng giá, hoàn trả…

  • Lưu trữ đầy đủ hóa đơn, hợp đồng, chứng từ.

  • Dự phòng rủi ro phát sinh.

Chi phí thuê văn phòng tưởng đơn giản, nhưng nếu không tính đủ - không kiểm soát tốt, doanh nghiệp rất dễ vượt ngân sách, thậm chí mất quyền khấu trừ thuế vì sai sót nhỏ trong hợp đồng hay chứng từ.

Điều quan trọng không chỉ là “thuê giá rẻ”, mà là:

  • Biết rõ mình đang chi cho những gì

  • Dự trù đúng ngay từ đầu

  • Chọn mô hình thuê phù hợp với quy mô và dòng tiền doanh nghiệp

Nếu bạn đang chuẩn bị thuê văn phòng tại TP.HCM, hãy ưu tiên những lựa chọn giúp tối ưu tổng chi phí, minh bạch ngay từ đầu và không phát sinh ẩn. Đó mới là giải pháp thông minh cho một doanh nghiệp phát triển bền vững.

Nếu bạn cần hỗ trợ tính toán chi phí thực tế hoặc chọn mô hình thuê phù hợp? Arental Vietnam sẵn sàng tư vấn miễn phí và đề xuất giải pháp tối ưu ngân sách cho bạn. Đừng ngại liên hệ chúng tôi qua hotline 0987260333 nhé!

LIÊN HỆ ARENTAL VIETNAM

Arental Vietnam | Cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng tại TP.HCM

  • MST: 0315601646

  • Địa chỉ: Toà nhà A Space Office, Số 1B, Đường 30, Khu phố 1, phường An Khánh (Quận 2 cũ), TP. HCM

  • Hotline: 098 7260 333

  • Website: https://www.arental.vn

  • Email: arentalvn@gmail.com

Ông Dương Tuấn Cường là nhà sáng lập và CEO của Arental Vietnam, chuyên cung cấp dịch vụ quản lý và cho thuê văn phòng tại TP.HCM. Với nền tảng chuyên môn là Cử nhân CNTT, Thạc sỹ QTKD chuyên ngành Marketing và các chứng chỉ về môi giới, quản lý bất động sản. Cùng nhiều năm kinh nghiệm thực tế, Ông Cường cùng đội ngũ Arental Vietnam luôn cam kết vào tối ưu dịch vụ, nâng cao sự hài lòng của khách hàng, khẳng định vị thế thương hiệu Arental Vietnam trong lĩnh vực văn phòng cho thuê.
Gửi ý kiến của bạn
  • Đánh giá của bạn