Tổng Hợp 5+ Mẫu Hợp Đồng Thuê Văn Phòng Làm Việc | Download Free
Kiểm duyệt bài viết và thẩm định chuyên môn Dương Tuấn Cường
Hợp đồng thuê văn phòng là nền tảng pháp lý giúp bảo đảm quyền lợi và hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp. Dựa trên kinh nghiệm thực tế, Arental Vietnam tổng hợp 5+ mẫu hợp đồng thuê văn phòng công ty chuẩn, có thể tải về và tùy chỉnh theo nhu cầu. Ngoài ra, chúng tôi chia sẻ những lưu ý quan trọng khi ký kết, hỗ trợ doanh nghiệp thương thảo hiệu quả, kiểm soát chi phí và vận hành văn phòng một cách yên tâm, ổn định.

Mẫu Hợp Đồng Thuê Văn Phòng Form Chuẩn Mới Nhất 2025
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê văn phòng được biên soạn dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nội dung đã được sắp xếp để đảm bảo vừa đầy đủ các điều khoản quan trọng, vừa dễ dàng tùy chỉnh theo nhu cầu của doanh nghiệp hoặc cá nhân thuê văn phòng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
Số: …………
- Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015.
- Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005.
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ……………………………………….., chúng tôi gồm có:
I. BÊN A – BÊN CHO THUÊ:
Tên doanh nghiệp :…………………………………………………….…..………….….….…...……
Mã số thuế :……………………………………………………………….………….……....…..…....
Địa chỉ :…………………………………………………………………….………………….……....
Đại diện :….……………………………………………………………….………...…….………......
Chức vụ :….……………………………………………………………….…………...….………......
CCCD :….……………………………………………….………….……….……..……….………....
Ngày cấp :….………………………………………………………………...……….…..…………...
Nơi cấp :….………………………………………………………………...……….….…….………..
Điện thoại :….………………………………………………………………...………...…….……….
Email :….………………………………………………………………...……….…………………...
II. BÊN B – BÊN THUÊ:
Tên doanh nghiệp :…………………………………………………….…..………….….….…...……
Mã số thuế :……………………………………………………………….………….……....…..…....
Địa chỉ :…………………………………………………………………….………………….……....
Đại diện :….……………………………………………………………….………...…….………......
Chức vụ :….……………………………………………………………….…………...….………......
CCCD :….……………………………………………….………….……….……..……….………....
Ngày cấp :….………………………………………………………………...……….…..…………...
Nơi cấp :….………………………………………………………………...……….….…….………..
Điện thoại :….………………………………………………………………...………...…….……….
Email :….………………………………………………………………...……….…………………...
Bên A và Bên B (sau đây gọi chung là “Các Bên”) thống nhất ký kết Hợp đồng thuê văn phòng với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỊA ĐIỂM, DIỆN TÍCH VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ
1. Địa điểm thuê: Bên A đồng ý cho Bên B thuê văn phòng tại địa chỉ: ……………………………………………. Diện tích thuê: ……… m2.
2. Mục đích sử dụng: Bên B thuê diện tích trên làm văn phòng làm việc/đại diện, phù hợp với chức năng kinh doanh đã đăng ký.
3. Tình trạng bàn giao: Văn phòng, trang thiết bị điện, nước và các tiện ích gắn liền với diện tích thuê sẽ được Bên A bàn giao cho Bên B trong tình trạng hoạt động tốt. Bên B đã khảo sát hiện trạng và chấp nhận tình trạng văn phòng tại thời điểm bàn giao.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ
1. Thời hạn thuê: Thời hạn thuê văn phòng là …………, bắt đầu từ ngày …/…/…… và kết thúc vào ngày …/…/……….
2. Gia hạn hợp đồng: Khi hết thời hạn thuê, Bên B có quyền ưu tiên gia hạn thuê hoặc ký hợp đồng mới. Nếu Bên B muốn gia hạn, phải thông báo bằng văn bản cho Bên A ít nhất … tháng trước khi Hợp đồng hết hạn. Giá thuê cho thời gian gia hạn sẽ do hai Bên thỏa thuận, có xem xét đến giá thị trường tại thời điểm gia hạn.
3. Không đơn phương hủy bỏ: Trong thời hạn Hợp đồng còn hiệu lực, không Bên nào được đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu không có thỏa thuận với Bên kia, trừ các trường hợp quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
-
Giá thuê tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này được hai bên thống nhất như sau:
-
Giá thuê văn phòng là ……………….…………… đồng/tháng, (Bằng chữ: ……..………………), chưa bao gồm thuế VAT.
- Giá thuê sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thuê.
2. Giá thuê đã bao gồm: ………………………………………………………………….…………………………….
3. Giá thuê không bao gồm: các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, internet và các dịch vụ tiện ích khác riêng trong diện tích thuê. Bên B tự thanh toán những chi phí này theo hóa đơn của nhà cung cấp dịch vụ hoặc theo quy định của tòa nhà.
4. Thuế và phí: Mọi loại thuế (ví dụ: thuế VAT) hoặc phí liên quan đến việc cho thuê văn phòng theo quy định pháp luật hiện hành sẽ do Bên B chịu và thanh toán ngoài tiền thuê nêu trên, trừ khi pháp luật quy định khác. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn tài chính hợp lệ cho các khoản tiền thuê mà Bên B đã thanh toán.
5. Điều chỉnh giá thuê: Giá thuê trên sẽ cố định trong suốt thời hạn thuê nêu tại Điều 2. Trường hợp gia hạn thuê, giá thuê có thể được điều chỉnh theo thỏa thuận của hai Bên, nhưng không vượt quá …% so với giá thuê hiện tại, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC VÀ THANH TOÁN
1. Tiền đặt cọc: Để bảo đảm thực hiện Hợp đồng, ngay khi ký Hợp đồng (hoặc trong vòng … ngày kể từ ngày ký), Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền tương đương ……….……… tháng tiền thuê, tức là ……………… đồng (Bằng chữ: …………………………).
2. Khoản đặt cọc này không được tính vào tiền thuê và không được tính lãi. Bên A sẽ giữ khoản đặt cọc này trong suốt thời hạn thuê để đảm bảo Bên B thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng
3. Khoản tiền đặt cọc sẽ được Bên A hoàn trả cho Bên B trong vòng … ngày kể từ khi Hợp đồng chấm dứt hoặc hết hạn, với điều kiện Bên B đã hoàn thành mọi nghĩa vụ thanh toán, không vi phạm Hợp đồng và bàn giao lại mặt bằng, tài sản cho Bên A đúng hiện trạng (trừ hao mòn hợp lý).
4. Trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên A (như không thanh toán, gây hư hỏng tài sản…), Bên A có quyền khấu trừ thiệt hại từ tiền đặt cọc. Việc khấu trừ này không loại trừ quyền của Bên A yêu cầu bồi thường thêm nếu thiệt hại vượt quá số tiền đặt cọc.
5. Phương thức thanh toán: Tiền thuê được thanh toán bằng tiền …………… (ghi rõ loại tiền, ví dụ: Việt Nam Đồng), chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A nêu trên [hoặc: tiền mặt].
6. Kỳ hạn thanh toán: Tiền thuê được thanh toán theo ………… (ví dụ: hàng tháng/quý). Bên B sẽ thanh toán vào tuần đầu của mỗi kỳ thanh toán. Cụ thể, Bên B thanh toán lần đầu số tiền ………… đồng vào ngày ký Hợp đồng tương ứng … tháng tiền thuê; các kỳ tiếp theo thanh toán trước ngày … của tháng đầu mỗi kỳ.
7. Chậm thanh toán: Trường hợp Bên B thanh toán chậm so với kỳ hạn nêu trên quá … ngày, sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng. Bên B chịu phạt chậm thanh toán …% trên số tiền chậm trả mỗi ngày [tuỳ thoả thuận]. Nếu chậm thanh toán quá … ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo Điều 8 và thu giữ tiền đặt cọc.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền cho thuê hợp pháp: Đảm bảo rằng Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của diện tích văn phòng cho thuê và có đầy đủ quyền cho thuê diện tích đó. Bên A cam kết tài sản cho thuê không có tranh chấp, không bị ràng buộc bởi quyền của bên thứ ba tại thời điểm ký Hợp đồng.
2. Bàn giao tài sản: Bàn giao cho Bên B diện tích thuê và các trang thiết bị, tiện ích kèm theo (nếu có) đúng thời gian quy định, đảm bảo tình trạng hoạt động tốt như nêu tại Điều 1.
3. Quyền sử dụng riêng tư: Đảm bảo Bên B được quyền sử dụng hợp pháp, riêng biệt phần diện tích thuê trong suốt thời hạn thuê, không bị cản trở bởi Bên A hoặc bên thứ ba do Bên A kiểm soát.
4. Bảo trì, sửa chữa lớn: Thực hiện kịp thời việc bảo trì, sửa chữa những hư hỏng lớn liên quan đến kết cấu tòa nhà, các hệ thống chung (điện, nước, thang máy, v.v.) không do lỗi của Bên B gây ra. Chi phí cho việc bảo trì, sửa chữa lớn này do Bên A chịu.
5. Bảo đảm an toàn, an ninh: Đảm bảo an ninh trật tự tại khu vực cho thuê và tạo điều kiện cho Bên B sử dụng thuận lợi diện tích thuê. Nếu tòa nhà có dịch vụ bảo vệ do Bên A cung cấp, Bên A chịu trách nhiệm về hành vi của nhân viên bảo vệ của mình.
6. Bồi thường thiệt hại: Bồi thường cho Bên B mọi thiệt hại thực tế nếu do lỗi của Bên A hoặc nhân viên, đại diện của Bên A gây ra (ví dụ: hư hỏng tài sản của Bên B do bảo trì tòa nhà chậm trễ hoặc do nhân viên Bên A gây ra).
7. Tuân thủ pháp luật: Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về đăng ký kinh doanh, thuế, và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến việc cho thuê văn phòng. Hỗ trợ Bên B trong trường hợp Bên B cần các giấy tờ, thủ tục liên quan (như đăng ký địa điểm kinh doanh) theo quy định.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Thanh toán đúng hạn: Thanh toán đầy đủ tiền thuê, tiền đặt cọc và các chi phí khác đúng hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.
2. Sử dụng đúng mục đích: Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận tại Điều 1. Không được sử dụng văn phòng thuê vào mục đích bất hợp pháp hoặc không phù hợp với chức năng văn phòng.
3. Bảo quản tài sản, vệ sinh: Giữ gìn diện tích thuê và các trang thiết bị, nội thất trong đó luôn trong tình trạng sạch sẽ, tốt; sử dụng và bảo quản cẩn thận, tránh hư hỏng. Thực hiện các sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ đối với các tài sản bên trong diện tích thuê do Bên B lắp đặt hoặc sử dụng (trừ hao mòn thông thường).
4. Cải tạo, sửa chữa: Nếu Bên B cần cải tạo, sửa chữa, lắp đặt thêm bên trong diện tích thuê cho phù hợp nhu cầu sử dụng, phải có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên A và tuân thủ các quy định xây dựng, an toàn. Mọi chi phí liên quan đến việc cải tạo, sửa chữa do Bên B tự chi trả. Khi Hợp đồng chấm dứt, nếu Bên A yêu cầu, Bên B phải khôi phục lại hiện trạng ban đầu (trừ những cải thiện được Bên A đồng ý giữ lại) và không yêu cầu Bên A bồi hoàn chi phí cải tạo.
5. Không chuyển nhượng, cho thuê lại: Không được cho thuê lại, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ diện tích thuê cho bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khác nếu chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Trường hợp cần thay đổi bên sử dụng diện tích thuê (ví dụ: chuyển nhượng hợp đồng, cho bên khác thuê lại), phải có thỏa thuận bằng phụ lục hợp đồng được hai Bên ký kết.
6. Thông báo sự cố: Thông báo ngay cho Bên A về bất kỳ hư hỏng, sự cố nghiêm trọng nào đối với phần diện tích thuê hoặc hệ thống kỹ thuật chung mà Bên B phát hiện, đặc biệt những sự cố không do Bên B gây ra, để Bên A kịp thời sửa chữa.
7. Chấp hành quy định: Tuân thủ nghiêm túc mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan (đặc biệt về phòng cháy chữa cháy, an ninh, vệ sinh môi trường, trật tự công cộng) và nội quy, quy chế của tòa nhà (nếu có) trong quá trình sử dụng diện tích thuê.
8. Bồi thường thiệt hại: Chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A mọi thiệt hại đối với tài sản của tòa nhà hoặc tài sản của Bên A trong khu vực thuê, nếu thiệt hại đó do lỗi của Bên B, nhân viên, khách mời hoặc bên liên quan của Bên B gây ra. Đồng thời, chịu trách nhiệm đối với mọi thiệt hại về người và tài sản của bên thứ ba phát sinh từ việc sử dụng diện tích thuê của Bên B.
9. Trả lại mặt bằng: Khi Hợp đồng chấm dứt hoặc hết hạn, Bên B phải bàn giao lại diện tích thuê cho Bên A trong tình trạng như nhận bàn giao ban đầu, ngoại trừ hao mòn tự nhiên hợp lý. Bên B phải di dời toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của mình ra khỏi diện tích thuê và thanh toán xong mọi chi phí liên quan trước khi bàn giao. Bất kỳ tài sản nào của Bên B để lại sẽ được xem như từ bỏ, và Bên A có quyền xử lý.
ĐIỀU 7: BẢO TRÌ, SỬA CHỮA
1. Bảo trì định kỳ: Bên A chịu trách nhiệm bảo trì định kỳ các phần chung của tòa nhà và những cấu phần thuộc trách nhiệm của Bên A, đảm bảo không ảnh hưởng đến việc sử dụng của Bên B.
2. Sửa chữa cần thiết: Khi cần thiết sửa chữa các hạng mục lớn của tòa nhà hoặc diện tích thuê (mà không do lỗi của Bên B), Bên A phải thông báo trước cho Bên B bằng văn bản ít nhất … ngày về phạm vi và thời gian sửa chữa. Bên B có trách nhiệm tạo điều kiện để Bên A tiến hành sửa chữa.
3. Hạn chế và trách nhiệm: Bên B không được cản trở vô lý việc Bên A bảo trì, sửa chữa. Nếu Bên B từ chối hoặc trì hoãn không hợp lý việc cho Bên A sửa chữa cần thiết, khiến tòa nhà hoặc diện tích thuê bị hư hại nặng hơn hoặc gây nguy hiểm, Bên B phải chịu mọi chi phí phát sinh để khắc phục hậu quả.
4. Sửa chữa do Bên B gây ra: Đối với những hư hỏng do Bên B hoặc bên liên quan của Bên B gây ra đối với diện tích thuê hoặc trang thiết bị của tòa nhà, Bên B phải tự chịu trách nhiệm sửa chữa kịp thời bằng chi phí của mình. Nếu Bên B không sửa chữa, Bên A có quyền thực hiện và Bên B phải hoàn trả chi phí.
ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1. Hết thời hạn: Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực khi hết thời hạn thuê được nêu tại Điều 2 (trừ trường hợp được gia hạn theo thỏa thuận mới bằng văn bản giữa hai Bên).
2. Thỏa thuận chấm dứt: Hợp đồng có thể chấm dứt trước thời hạn nếu hai Bên thỏa thuận bằng văn bản. Các điều kiện chấm dứt sớm (như hoàn trả tiền thuê chưa sử dụng, tiền đặt cọc…) sẽ do hai Bên thỏa thuận và lập thành phụ lục hoặc biên bản thanh lý Hợp đồng.
3. Trường hợp bất khả kháng: Hợp đồng được chấm dứt trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng (như thiên tai, địch họa, chiến tranh, dịch bệnh, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm cho việc tiếp tục thực hiện Hợp đồng không thể thực hiện). Trong trường hợp này, hai Bên không bị coi là vi phạm Hợp đồng và sẽ tiến hành thanh lý Hợp đồng; Bên A hoàn trả tiền đặt cọc (sau khi trừ đi các khoản Bên B còn nợ, nếu có) và các khoản tiền thuê trả trước cho thời gian chưa sử dụng (nếu có) cho Bên B.
4. Vi phạm của Bên B: Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và thu toàn bộ tiền đặt cọc nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng, bao gồm nhưng không giới hạn: không trả tiền thuê sau … ngày so với hạn quy định; sử dụng diện tích thuê sai mục đích; cho thuê lại hoặc chuyển nhượng trái phép; hoặc các vi phạm khác không khắc phục trong vòng … ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản từ Bên A. Bên A phải thông báo bằng văn bản cho Bên B về việc chấm dứt trước … ngày.
5. Vi phạm của Bên A: Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ, như không bàn giao hoặc thu hồi diện tích thuê trái pháp luật, gây cản trở việc sử dụng của Bên B. Trong trường hợp này, Bên A phải hoàn trả tiền đặt cọc cho Bên B và thanh toán thêm cho Bên B một khoản tiền phạt/bồi thường tương đương … tháng tiền thuê. Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A về việc chấm dứt trước … ngày.
6. Hậu quả chấm dứt: Khi Hợp đồng chấm dứt, các Bên tiến hành đối soát công nợ và lập biên bản thanh lý Hợp đồng. Bên B phải thanh toán mọi khoản tiền còn nợ (tiền thuê, phí dịch vụ, điện nước, v.v.) đến ngày chấm dứt. Bên A hoàn trả các khoản tiền thuộc về Bên B (như tiền đặt cọc sau khi khấu trừ nghĩa vụ, tiền thuê trả trước cho thời gian chưa sử dụng nếu có theo thỏa thuận). Hai Bên phối hợp bàn giao lại mặt bằng, tài sản và ký biên bản bàn giao tài sản (Phụ lục đính kèm).
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Thương lượng: Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được ưu tiên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải trên tinh thần thiện chí và hợp
2. Tòa án: Trường hợp thương lượng không thành trong vòng … ngày kể từ khi một Bên thông báo bằng văn bản về tranh chấp, tranh chấp sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết. Quyết định của tòa án là cuối cùng, có hiệu lực bắt buộc đối với các Bên.
3. Chi phí: Bên thua kiện phải chịu án phí và các chi phí pháp lý liên quan theo quyết định của tòa án, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các Bên hoặc tòa án có phán quyết khác.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Hiệu lực hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký [hoặc: ngày …/…/……] và chấm dứt khi các Bên hoàn thành mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng, trừ trường hợp chấm dứt sớm theo Điều 8.
2. Toàn bộ thỏa thuận: Hợp đồng này (bao gồm các phụ lục kèm theo, nếu có) thể hiện đầy đủ và toàn bộ thỏa thuận giữa hai Bên về nội dung được nêu. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có chữ ký của đại diện hợp pháp hai Bên và sẽ trở thành một phần không tách rời của Hợp đồng.
3. Số bản và lưu giữ: Hợp đồng được lập thành … bản gốc, mỗi bản … trang, có giá trị như nhau. Bên A giữ … bản, Bên B giữ … bản.
4. Điều khoản khác: Các điều khoản khác không được đề cập trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng bị vô hiệu hoặc không thể thi hành theo quyết định của tòa án có thẩm quyền, các điều khoản còn lại của Hợp đồng vẫn có hiệu lực.
Bên A và Bên B đã đọc, hiểu rõ nội dung Hợp đồng, đồng ý với toàn bộ các điều khoản và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
………………, ngày…. tháng…. năm 20……
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu).
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu).
Đội ngũ Arental Vietnam cũng xin lưu ý rằng, mẫu hợp đồng trên được cung cấp với mục đích tham khảo. Vì thể, trước khi áp dụng vào thực tế, bạn nên trao đổi với luật sư hoặc đơn vị cho thuê để điều chỉnh nội dung phù hợp với nhu cầu và tình huống cụ thể.

Mẫu Hợp Đồng Cho Thuê Văn Phòng Song Ngữ
Trong nhiều trường hợp, đặc biệt khi bên thuê hoặc bên cho thuê là tổ chức, cá nhân nước ngoài, hợp đồng thuê văn phòng song ngữ (tiếng Việt - tiếng Anh) giúp các bên hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình, tránh hiểu sai điều khoản do rào cản ngôn ngữ.
Loại hợp đồng này thường được sử dụng cho các giao dịch có yếu tố nước ngoài hoặc doanh nghiệp đa quốc gia tại Việt Nam.
Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về cách soạn hợp đồng song ngữ chuẩn pháp lý và dễ áp dụng, bạn có thể tham khảo thêm chi tiết qua bài viết hợp đồng thuê văn phòng song ngữ mà Arental Vietnam đã biên soạn.

Bạn cũng có thể tải trực tiếp mẫu hợp đồng thuê văn phòng song ngữ tại đây để áp dụng ngay.
Hợp Đồng Thuê Nhà Làm Văn Phòng
Trong trường hợp doanh nghiệp lựa chọn thuê nhà ở để làm văn phòng, việc sử dụng mẫu hợp đồng chuyên biệt là rất cần thiết để đảm bảo các thông tin và điều khoản được chặt chẽ, phù hợp với đặc thù loại hình này. So với văn phòng tại tòa nhà thương mại, hợp đồng thuê nhà làm văn phòng thường bổ sung thêm các điều khoản liên quan đến kết cấu, cải tạo, bảo trì, cũng như trách nhiệm của các bên trong việc sử dụng tài sản.
Bạn có thể xem thêm các điều khoản cần chú ý và cách soạn loại hợp đồng này trong bài viết: Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng mà Arental Vietnam đã tổng hợp.

Hoặc, tải ngay mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng để chỉnh sửa theo nhu cầu.
Hợp Đồng Thuê Văn Phòng Đại Diện
Với những doanh nghiệp không cần không gian làm việc cố định nhưng vẫn muốn có địa chỉ pháp lý để đăng ký kinh doanh, văn phòng đại diện, hay còn gọi là văn phòng ảo (virtual office). Trong trường hợp này, hợp đồng thuê sẽ tập trung vào việc quy định rõ quyền sử dụng địa chỉ, dịch vụ đi kèm và các điều khoản liên quan đến thời hạn, chi phí, cũng như trách nhiệm của các bên.
Để hiểu rõ hơn về loại hình văn phòng này, bạn có thể xem phân tích chi tiết về hợp đồng thuê văn phòng ảo - hình thức thường dùng cho văn phòng đại diện.

Ngoài ra, bạn có thể tải ngay mẫu hợp đồng thuê văn phòng đại diện tại đây để sử dụng.
Hợp Đồng Cho Thuê Văn Phòng Tại Các Tòa Nhà Văn Phòng
Đối với các tòa nhà văn phòng có diện tích sử dụng lớn và đa dạng hạng mục cho thuê, hợp đồng thường được thiết kế linh hoạt hơn để phù hợp với nhiều nhóm khách hàng và loại tài sản khác nhau. Các điều khoản có thể được tùy chỉnh dựa trên hình thức thuê (chia sẻ, chỗ ngồi cố định hoặc thuê nguyên sàn), thời hạn hợp đồng, cũng như dịch vụ đi kèm.
Hợp Đồng Thuê Văn Phòng Trọn Gói
Hợp đồng cho thuê văn phòng theo diện trọn gói thường dành cho doanh nghiệp muốn thuê văn phòng đã được trang bị đầy đủ nội thất, tiện ích và dịch vụ đi kèm. Văn bản này sẽ quy định rõ phạm vi dịch vụ, chi phí trọn gói, cũng như trách nhiệm của bên cho thuê trong việc duy trì chất lượng không gian làm việc.
>>> Link download mẫu hợp đồng thuê văn phòng trọn gói giúp bạn có thể điều chỉnh theo nhu cầu và ngân sách của doanh nghiệp thực tế.

Hợp Đồng Cho Thuê Chỗ Ngồi Làm Việc
Nếu doanh nghiệp hoặc cá nhân chỉ cần sử dụng một chỗ ngồi cố định hoặc linh hoạt trong không gian chung của tòa nhà, hợp đồng cho thuê chỗ ngồi làm việc sẽ là lựa chọn phù hợp. Loại hợp đồng này thường quy định rõ vị trí chỗ ngồi, thời gian sử dụng, quyền tiếp cận các tiện ích chung (như internet, khu pantry, phòng họp) và trách nhiệm tuân thủ nội quy tòa nhà.
Bạn có thể tải mẫu hợp đồng cho thuê chỗ ngồi làm việc để chỉnh sửa theo nhu cầu hoặc dùng làm cơ sở trao đổi với bên cho thuê.

Hợp Đồng Cho Thuê Sàn Trống
Loại hợp đồng này sẽ khá tương đồng với mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng phổ biến. Tuy nhiên, văn bản này sẽ trình bày chi tiết hơn về diện tích, các khoản phí dịch vụ, điều khoản bàn giao và quyền cải tạo không gian.
Hợp đồng thuê văn phòng sàn trống thường được áp dụng khi doanh nghiệp thuê diện tích trống tại tòa nhà và tự trang bị nội thất, thiết bị, dịch vụ vận hành. Bạn có thể xem và tải mẫu hợp đồng cho thuê sàn trống để đảm bảo quá trình bàn giao và sử dụng diễn ra đúng thỏa thuận.

4 Lưu Ý Quan Trọng Về Việc Soạn Thảo Và Ký Kết Hợp Đồng Thuê Văn Phòng
Trước khi ký hợp đồng thuê văn phòng, nhiều doanh nghiệp bỏ qua những chi tiết quan trọng và phải đối mặt với rủi ro không đáng có. Để giúp bạn tránh những sai lầm này, Arental Vietnam chia sẻ 4 lưu ý quan trọng cần nhớ khi soạn thảo và ký kết hợp đồng.
Xem Xét Kỹ Mọi Điều Khoản Của Hợp Đồng
Hợp đồng thuê văn phòng thường có phần quyền và nghĩa vụ chiếm nhiều nội dung nhất. Đừng chỉ đọc lướt mà hãy rà soát toàn bộ, kể cả các điều khoản tưởng chừng “ít quan trọng”, để tránh hiểu lầm sau này.
Nếu cần, hãy nhờ bộ phận pháp chế hoặc đơn vị tư vấn pháp lý hỗ trợ giải thích những điều khoản phức tạp và luôn giữ bản hợp đồng gốc và các phụ lục đã ký để làm căn cứ khi cần.
Kiểm Tra Đầy Đủ Các Giấy Tờ Liên Quan
Trước khi ký kết, hãy xác minh tính pháp lý của bên cho thuê và tài sản cho thuê. Một số giấy tờ cần kiểm tra gồm:
-
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (sổ đỏ/sổ hồng).
-
Giấy phép kinh doanh dịch vụ bất động sản của bên cho thuê.
-
Hợp đồng thuê hoặc giấy tờ chứng minh quyền cho thuê hợp pháp.
Bạn chỉ nên ký hợp đồng khi mọi giấy tờ đã được đối chiếu, tránh rủi ro pháp lý sau này.
Thương Thảo Kỹ Về Các Tiện Ích, Dịch Vụ Và Các Chi Phí Khác
Mỗi mô hình văn phòng sẽ có mức giá và quy định tiện ích khác nhau, vì vậy cần trao đổi rõ ràng ngay từ đầu. Ví dụ:
-
Miễn phí 200 bản in/tháng, tính phí từ bản thứ 201 theo mức quy định.
-
Phòng họp miễn phí 10 giờ/tháng, giảm 20% phí khi thuê thêm.
Việc thỏa thuận rõ giúp bạn quản lý chi phí tốt hơn và tránh mâu thuẫn sau này. Vì thế, bạn có thể yêu cầu đơn vị thuê ghi chi tiết các tiện ích và giới hạn sử dụng vào hợp đồng để có cơ sở đối chiếu.
Đối Chiếu Thông Tin Về Văn Phòng So Với Hiện Trạng Thực Tế
Trước khi ký, hãy khảo sát văn phòng và so sánh với thông tin trong hợp đồng. Nếu có sự chênh lệch, cần yêu cầu điều chỉnh ngay. Ví dụ:
-
Hợp đồng ghi 60m2 nhưng thực tế chỉ 53m2.
-
Thiết bị hỏng hoặc thiếu so với thỏa thuận.
- Tường, sàn, trần xuống cấp.
Bạn cũng có thể chụp ảnh, lập biên bản bàn giao kèm hợp đồng để bảo vệ quyền lợi khi thanh lý.

Arental Vietnam - Đơn Vị Cho Thuê Đa Dạng Loại Hình Văn Phòng TPHCM
Với 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cho thuê văn phòng tại TPHCM, Arental Vietnam cung cấp đầy đủ các loại hình dịch vụ, bao gồm: văn phòng trọn gói, văn phòng truyền thống, văn phòng chia sẻ, chỗ ngồi làm việc, sàn trống và văn phòng đại diện (văn phòng ảo). Mỗi dịch vụ đều đi kèm hợp đồng thuê được soạn thảo rõ ràng, minh bạch, đảm bảo đầy đủ quyền và nghĩa vụ của các bên.
Chúng tôi hiểu rằng nhu cầu thuê văn phòng có thể khác nhau giữa cá nhân, startup và doanh nghiệp quy mô lớn, vì vậy các mẫu hợp đồng tại Arental Vietnam luôn được điều chỉnh linh hoạt để phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Dù bạn cần một không gian làm việc chuyên nghiệp để bắt đầu dự án hay một trụ sở ổn định lâu dài, Arental Vietnam đều có giải pháp và hợp đồng đáp ứng đúng nhu cầu.

Câu Hỏi Thường Gặp
Để giúp bạn hiểu rõ hơn trước khi lựa chọn dịch vụ và ký kết hợp đồng, dưới đây là một số câu hỏi thường gặp liên quan đến hợp đồng thuê văn phòng mà bạn có thể tham khảo.
Hợp Đồng Thuê Văn Phòng Có Cần Phải Công Chứng Không?
Thông thường, hợp đồng thuê văn phòng không bắt buộc phải công chứng, dù văn phòng thuộc sở hữu cá nhân hay doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc thù hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên, việc công chứng sẽ giúp tăng tính pháp lý và hạn chế tranh chấp.
Bạn có thể tìm hiểu rõ hơn trong bài viết: Hợp đồng thuê văn phòng có cần công chứng không.
Hợp Đồng Thuê Văn Phòng Gồm Những Nội Dung Gì?
Một hợp đồng thuê văn phòng đầy đủ thường bao gồm: thông tin các bên, đặc điểm và diện tích văn phòng, thời hạn thuê, giá thuê và phương thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ của các bên, điều khoản chấm dứt hợp đồng, điều khoản bồi thường và giải quyết tranh chấp.
Có Thể Dùng Mẫu Hợp Đồng Thuê Văn Phòng Có Sẵn Để Ký Luôn Không?
Có thể sử dụng mẫu hợp đồng có sẵn, nhưng nên chỉnh sửa, bổ sung điều khoản để phù hợp với tình huống thực tế và loại hình văn phòng. Tốt nhất, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia hoặc luật sư để đảm bảo tính pháp lý.
Khi Ký Hợp Đồng Thuê Văn Phòng Cần Lưu Ý Điều Gì?
Trước khi ký, cần rà soát kỹ toàn bộ điều khoản, đặc biệt là quyền và nghĩa vụ của các bên; kiểm tra tính pháp lý của bên cho thuê và giấy tờ liên quan; thương thảo rõ ràng về tiện ích, dịch vụ và chi phí; và đối chiếu thông tin hợp đồng với hiện trạng văn phòng thực tế. Những bước này sẽ giúp hạn chế rủi ro và bảo vệ quyền lợi của bạn.

Hợp đồng thuê văn phòng được soạn thảo chặt chẽ không chỉ giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi mà còn tối ưu chi phí và tránh rủi ro pháp lý. Với hơn 5 mẫu hợp đồng chuẩn cùng các lưu ý thực tiễn đã chia sẻ, Arental Vietnam hy vọng bạn có thể dễ dàng lựa chọn và áp dụng cho nhu cầu của mình. Nếu cần tư vấn thêm về các loại hình văn phòng cho thuê phù hợp, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng và chuyên nghiệp.
LIÊN HỆ ARENTAL VIETNAM
Arental Vietnam | Cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng tại TP.HCM
-
MST: 0315601646
-
Địa chỉ: Toà nhà A Space Office, Số 1B, Đường 30, Khu phố 1, phường An Khánh (Quận 2 cũ), TP. HCM
-
Hotline: 098 7260 333
-
Website: https://www.arental.vn
-
Email: arentalvn@gmail.com