Arental Vietnam 23/10/2025 | 1:31:48 PM

Toàn Bộ Quy Định Về Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Mới Nhất 2025

Kiểm duyệt bài viết và thẩm định chuyên môn Dương Tuấn Cường

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những nghĩa vụ quan trọng mà mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện để tuân thủ đúng quy định pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ giúp hiểu rõ khái niệm, cách tính và các mức thuế suất TNDN mới nhất.

Tìm hiểu các thông tin về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tìm hiểu các thông tin về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ các khoản chi hợp lý theo quy định. Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể khái niệm “thuế thu nhập doanh nghiệp”, mà chỉ nêu cách tính, phạm vi áp dụng trong Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Xem thêm các khoản chi phí hợp lý được khấu trừ khi tính thuế TNDN: chi phí quản lý doanh nghiệp là gì.

TNDN đánh vào thu nhập tính thuế sau khi trừ chi phí hợp lý theo quy định.
TNDN đánh vào thu nhập tính thuế sau khi trừ chi phí hợp lý theo quy định.

Vai Trò Của Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ là khoản “nghĩa vụ nộp thuế” mà còn đóng vai trò lớn trong việc duy trì và phát triển môi trường kinh doanh lành mạnh. Cụ thể, thuế TNDN giúp:

  • Tạo nguồn thu chủ lực cho ngân sách nhà nước, phục vụ đầu tư công như: giáo dục, y tế, hạ tầng, an sinh xã hội.

  • Thúc đẩy doanh nghiệp hoạt động minh bạch, hạch toán rõ ràng.

  • Khuyến khích mở rộng đầu tư, đặc biệt nhờ các chính sách giảm, miễn thuế ưu đãi.

  • Tạo sự cạnh tranh công bằng giữa các loại hình doanh nghiệp.

  • Công cụ để Nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô: khuyến khích hoặc hạn chế đầu tư vào ngành/lĩnh vực qua chính sách thuế suất ưu đãi hoặc tăng giảm thuế.

Đối Tượng Phải Nộp Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Theo điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15, người nộp thuế TNDN gồm:

1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã,

  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;

  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó,

  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đổi với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

  • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, bao gồm cả các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số, nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

3. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

  • Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mó hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

  • Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp,

  • Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

  • Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

  • Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam;

  • Nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số mà thông qua đó doanh nghiệp nước ngoài tiến hành cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.

Vậy ai không phải nộp thuế TNDN? Thực tế không có các loại hình doanh nghiệp nào được loại trừ hoàn toàn khỏi thuế TNDN. Tuy nhiên:

  • Doanh nghiệp không phát sinh thu nhập chịu thuế (bị lỗ) thì không phải nộp tiền thuế cho năm đó nhưng vẫn phải kê khai quyết toán thuế.

  • Cá nhân kinh doanh nhỏ thường nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu thay cho thuế TNDN, vì pháp luật tách thu nhập của cá nhân với doanh nghiệp.

  • Tổ chức từ thiện, quỹ xã hội phi lợi nhuận: nếu hoạt động không vì lợi nhuận thì thường không thuộc diện nộp thuế TNDN.

Cách Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Công Thức Tính Tổng Quát

Theo Điều 6 Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, số thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kỳ × Thuế suất thuế TNDN

Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu nhập đã nộp thuế ở nước ngoài, được phép khấu trừ số thuế đó, nhưng không vượt quá số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam theo quy định.

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp chuẩn 2025
Công thức cốt lõi khi xác định số thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp.

Xác Định Thu Nhập Tính Thuế

Theo Khoản 1 Điều 7 Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.

Trong đó, thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Các khoản chi được trừ + Các khoản thu nhập khác (kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam) (theo Khoản 2 Điều 7).

Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc thù cần tách riêng khi tính thuế như:

  • Chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền thăm dò hoặc khai thác tài nguyên: phải hạch toán và kê khai riêng. Trường hợp lỗ từ chuyển nhượng bất động sản (trừ hoạt động khai khoáng) có thể bù trừ vào lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh khác trong cùng kỳ tính thuế.

  • Các hoạt động đặc thù như xổ số, bảo hiểm, ngân hàng, chứng khoán... được thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành, tuy nhiên nguyên tắc xác định thu nhập tính thuế vẫn tuân theo công thức chung nêu trên.

Cách xác định thu nhập tính thuế TNDN theo công thức chi tiết.
Cách xác định thu nhập tính thuế TNDN theo công thức chi tiết.

Xác Định Thuế Suất Thuế TNDN

Căn cứ tại Điều 10, 13, 14 của Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp và điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế áp dụng như sau:

Mức Thuế Suất Đối Tượng / Trường Hợp Áp Dụng
20% Áp dụng cho mọi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
32% – 50% Dành cho các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí và các loại tài nguyên khoáng sản quý hiếm khác tại Việt Nam.
50% Thuế suất áp dụng với các hoạt động khai thác khoáng sản quý hiếm như: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, antimon, vonfram, đá quý và đất hiếm.
40% Hoạt động khai thác khoáng sản quý hiếm tại các mỏ có từ 70% diện tích trở lên nằm trong khu vực kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thuộc danh mục địa bàn được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
10% (trong 15 năm)
  • Dự án đầu tư mới tại khu vực đặc biệt khó khăn, khu kinh tế hoặc khu công nghệ cao.

  • Dự án đầu tư mới trong các ngành ưu tiên như: nghiên cứu – phát triển, công nghệ cao, công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường… • Doanh nghiệp công nghệ cao hoặc nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. 

  • Dự án sản xuất mới (không thuộc ngành chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc khai thác khoáng sản) đáp ứng các tiêu chí đặc thù. • Dự án sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.

  • Dự án quy mô lớn có vốn đầu tư từ 12.000 tỷ đồng trở lên, không thuộc lĩnh vực chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc khai thác khoáng sản.

10%
  • Thu nhập từ hoạt động xã hội hóa trong các lĩnh vực: giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, bảo vệ môi trường. • Dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê hoặc cho thuê mua theo quy định tại Điều 53, Luật Nhà ở 2023.

  • Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in (bao gồm quảng cáo trên báo in) và cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản.

  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng và chế biến nông – thủy sản tại các khu vực kinh tế khó khăn.

  • Hợp tác xã nông – lâm – ngư – diêm nghiệp, kể cả khi không nằm trong địa bàn ưu đãi thuế.

17% (trong 10 năm)
  • Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

  • Các dự án sản xuất mới như: sản xuất thép cao cấp, thiết bị tiết kiệm năng lượng, máy móc, thiết bị phục vụ nông – lâm – ngư – diêm nghiệp, thiết bị tưới tiêu, v.v.

15% Dành cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông – thủy sản tại khu vực không thuộc diện ưu đãi thuế.
17% Áp dụng cho quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.

Các Loại Thu Nhập Được Miễn Thuế TNDN

Danh mục miễn thuế thu nhập doanh nghiệp tiêu biểu năm 2025.
Một số khoản thu nhập được miễn thuế nhằm khuyến khích đầu tư, khoa học – công nghệ và an sinh xã hội.

 

Theo Điều 4 Luật Thuế TNDN 2025, một số loại thu nhập được miễn thuế hoàn toàn, bao gồm:

  • Hoạt động nông – lâm – ngư nghiệp và diêm nghiệp: Bao gồm thu nhập từ đánh bắt hải sản, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông sản – thủy sản, sản xuất muối tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, cũng như của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong các lĩnh vực này.

  • Dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

  • Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và sản xuất thử nghiệm công nghệ mới (được miễn tối đa 03 năm).

  • Doanh nghiệp sử dụng lao động đặc thù: Có từ 30% người lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS, với tổng số lao động bình quân từ 20 người trở lên, trừ doanh nghiệp tài chính, bất động sản.

  • Hoạt động giáo dục, đào tạo nghề dành cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh – sau khi bên nhận vốn đã nộp thuế TNDN.

  • Khoản tài trợ, viện trợ, hỗ trợ cho hoạt động giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, hoặc từ ngân sách nhà nước và các quỹ hỗ trợ đầu tư của Chính phủ (nếu sử dụng đúng mục đích).

  • Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi cổ phần hóa hoặc sắp xếp lại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.

  • Thu nhập xanh: Từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ các-bon, lãi trái phiếu xanh hoặc chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu.

  • Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao, như:

    • Ngân hàng Phát triển Việt Nam (tín dụng đầu tư, xuất khẩu);

    • Ngân hàng Chính sách xã hội;

    • Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng;

    • Các quỹ tài chính nhà nước hoạt động không vì lợi nhuận.

  • Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong giáo dục, y tế, lĩnh vực xã hội khác, hoặc quỹ chung không chia của hợp tác xã.

  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên cho tổ chức, cá nhân tại địa bàn đặc biệt khó khăn.

  • Đơn vị sự nghiệp công lập được miễn thuế với thu nhập từ dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu, hoặc dịch vụ cần Nhà nước hỗ trợ tại vùng đặc biệt khó khăn.

Các quy định này nhằm khuyến khích đầu tư, phát triển khoa học – công nghệ, hỗ trợ nhóm yếu thế và bảo đảm an sinh xã hội, góp phần tạo môi trường kinh doanh công bằng, bền vững.

Quy Định Về Thời Hạn Nộp Hồ Sơ Khai Thuế

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là theo năm (năm dương lịch hoặc năm tài chính). Sau mỗi năm, doanh nghiệp phải quyết toán thuế TNDN một lần. Tuy nhiên, trong năm doanh nghiệp thường phải tạm nộp thuế hàng quý dựa trên kết quả kinh doanh ước tính.

Thời hạn tạm nộp và quyết toán thuế TNDN theo luật quản lý thuế.
Thời hạn tạm nộp và quyết toán thuế TNDN theo luật quản lý thuế.

Quy định tại điều 44 luật quản lý thuế 2019, thời hạn quyết toán thuế TNDN như sau:

  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

  • Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

Các trường hợp đặc biệt:

  • Doanh nghiệp mới thành lập: Phải nộp thuế quý đầu tiên trong vòng 10 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động (nếu phát sinh thu nhập).

  • Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản: Phải quyết toán và nộp thuế TNDN trong vòng 45 ngày kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động hoặc giải thể.

  • Trường hợp gặp thiên tai, hỏa hoạn, sự cố bất khả kháng: Có thể xin gia hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn quy định.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp nộp chậm tiền thuế so với các hạn nêu trên, sẽ phải chịu tiền chậm nộp = 0,03% /ngày/ trên số thuế chậm nộp (tương đương gần 11%/năm, theo NĐ 125/2020/NĐ-CP). Ngoài ra, nếu nộp hồ sơ quyết toán trễ, có thể bị phạt vi phạm hành chính về chậm nộp tờ khai (mức phạt tùy số ngày trễ, tối đa 25 triệu đồng cho tổ chức). Vì thế tuân thủ đúng thời hạn kê khai, nộp thuế là cách giúp doanh nghiệp giảm rủi ro trong kinh doanh và vận hành ổn định hơn.

Thủ Tục Nộp Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Chi Tiết

Quy trình nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 3 bước chi tiết.
Quy trình nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 3 bước chi tiết.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ quyết toán thuế TNDN, bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu quy định.

  • Báo cáo tài chính năm:

    • Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN).

    • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN).

    • Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN).

    • Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.

    • Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.

  • Các phụ lục, tài liệu chứng minh khoản chi phí hợp lý, hợp lệ và các ưu đãi thuế (nếu có).

Lưu ý: Doanh nghiệp cần có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Mã số thuế vì đây là hai thông tin bắt buộc để kê khai và nộp thuế.

Nếu bạn chưa biết mã số thuế doanh nghiệp là gì, xem thêm bài viết chi tiết để nắm rõ khái niệm, cấu trúc và ý nghĩa của mã số này.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong 4 hình thức nộp hồ sơ và thuế sau:

  • Nộp điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

  • Nộp tại ngân hàng thương mại được ủy nhiệm thu thuế.

  • Nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan thuế quản lý.

  • Nộp qua dịch vụ bưu điện, áp dụng với doanh nghiệp không tiện nộp trực tuyến.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý

Sau khi tiếp nhận, cơ quan thuế sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, xác nhận khoản thuế phải nộp và cập nhật tình trạng nộp thuế trên hệ thống. Trường hợp phát hiện sai sót, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ kịp thời.

Các Trường Hợp Được Miễn, Giảm Thuế TNDN

Theo Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành như Nghị định 218/2013/NĐ-CP, Nghị định 91/2014/NĐ-CPNghị định 12/2015/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN trong các trường hợp cụ thể sau:

1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo:

  • Doanh nghiệp có thu nhập từ dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư (quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP).

  • Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa (giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường…) tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

2. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% trong 5 năm tiếp theo:

  • Doanh nghiệp có dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư (quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP).

  • Doanh nghiệp đầu tư dự án tại khu công nghiệp, trừ trường hợp khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi (như các quận nội thành đô thị loại đặc biệt, loại I).

  • Nếu khu công nghiệp nằm trên cả hai khu vực (thuận lợi và không thuận lợi), ưu đãi được xác định theo địa bàn có diện tích lớn hơn.

3. Miễn thuế 2 năm, giảm 50% trong 4 năm tiếp theo

  • Áp dụng cho doanh nghiệp có dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, không thuộc ngành nghề chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc khai thác khoáng sản.

  • Doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

4. Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) chuyển đổi từ hộ kinh doanh

Theo Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa 2017, doanh nghiệp được miễn thuế TNDN trong 2 năm liên tiếp kể từ năm có doanh thu nếu được chuyển đổi từ hộ kinh doanh. Với điều kiện, hộ kinh doanh phải hoạt động hợp pháp tối thiểu 3 năm trước khi chuyển đổi và đăng ký doanh nghiệp phải đúng quy định của pháp luật.

Việc tuân thủ đúng quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) không chỉ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và tài chính, mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp, minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, với nhiều doanh nghiệp nhỏ, startup hoặc công ty nước ngoài, việc nắm bắt các quy định thuế không hề đơn giản.

Arental Vietnam cung cấp không gian làm việc & hỗ trợ pháp lý – thuế để doanh nghiệp tập trung vào tăng trưởng.
Arental Vietnam cung cấp không gian làm việc & hỗ trợ pháp lý – thuế để doanh nghiệp tập trung vào tăng trưởng.

Tại Arental Vietnam, chúng tôi hiểu rõ những khó khăn đó. Vì vậy, bên cạnh việc cung cấp không gian làm việc chuyên nghiệp, vị trí thuận tiện với chi phí tối ưu, Arental Vietnam còn đồng hành hỗ trợ doanh nghiệp trong các vấn đề hành chính – pháp lý thiết yếu như:

  • Cung cấp địa chỉ kinh doanh hợp pháp, đáp ứng yêu cầu kê khai thuế, đăng ký mã số thuế và mở tài khoản ngân hàng.

  • Tiếp nhận thư từ, thông báo thuế và nhắc nhở doanh nghiệp kịp thời về các hạn nộp quan trọng.

  • Kết nối đối tác kế toán, pháp lý uy tín, giúp doanh nghiệp an tâm tập trung vào hoạt động cốt lõi.

Arental Vietnam không chỉ là nơi làm việc, mà là người bạn đồng hành tin cậy trên hành trình phát triển của doanh nghiệp. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay hotline 0987260333 để được tư vấn giải pháp văn phòng cho thuê và hỗ trợ pháp lý, thuế phù hợp cho doanh nghiệp của bạn.

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký thành lập doanh nghiệp từ A–Z giúp bạn hiểu rõ các bước chuẩn bị hồ sơ, lựa chọn loại hình doanh nghiệp và hoàn tất thủ tục pháp lý nhanh chóng, đúng quy định.

LIÊN HỆ ARENTAL VIETNAM

Arental Vietnam | Cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng tại TP.HCM

  • MST: 0315601646

  • Địa chỉ: Toà nhà A Space Office, Số 1B, Đường 30, Khu phố 1, phường An Khánh (Quận 2 cũ), TP. HCM

  • Hotline: 098 7260 333

  • Website: https://www.arental.vn

  • Email: arentalvn@gmail.com

Ông Dương Tuấn Cường là nhà sáng lập và CEO của Arental Vietnam, chuyên cung cấp dịch vụ quản lý và cho thuê văn phòng tại TP.HCM. Với nền tảng chuyên môn là Cử nhân CNTT, Thạc sỹ QTKD chuyên ngành Marketing và các chứng chỉ về môi giới, quản lý bất động sản. Cùng nhiều năm kinh nghiệm thực tế, Ông Cường cùng đội ngũ Arental Vietnam luôn cam kết vào tối ưu dịch vụ, nâng cao sự hài lòng của khách hàng, khẳng định vị thế thương hiệu Arental Vietnam trong lĩnh vực văn phòng cho thuê.
Gửi ý kiến của bạn
  • Đánh giá của bạn