Arental Vietnam 10/10/2025 | 5:12:41 PM

Thủ Tục Thành Lập Doanh Nghiệp 2025 Đầy Đủ: Điều Kiện, Hồ Sơ Và Quy Trình Chi Tiết

Kiểm duyệt bài viết và thẩm định chuyên môn Dương Tuấn Cường

Để công ty hoạt động hợp pháp và phát triển bền vững, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp là yêu cầu bắt buộc. Bài viết này cung cấp hướng dẫn cập nhật mới nhất năm 2025 về thủ tục chi tiết từ điều kiện, hồ sơ đến quy trình thực hiện. Cùng tìm hiểu ngay nhé.

Điều kiện, thủ tục thành lập doanh nghiệp chi tiết 2025.
Điều kiện, thủ tục thành lập doanh nghiệp chi tiết 2025.

Thành Lập Công Ty Là Gì Và Khi Nào Nên Thành Lập?

Thành lập công ty là quá trình cá nhân hoặc tổ chức thực hiện đầy đủ hồ sơ và tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền theo Luật Doanh nghiệp. Việc thành lập công ty giúp xác định tư cách pháp nhân (trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh), đảm bảo hoạt động kinh doanh được bảo hộ bởi pháp luật Việt Nam và xây dựng cơ sở kinh doanh hợp pháp.

Bạn nên cân nhắc thành lập công ty trong các trường hợp sau:

  • Cần xuất hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT).

  • Cần tư cách pháp nhân để ký kết hợp đồng, nâng cao uy tín và sự chuyên nghiệp.

  • Khách hàng chủ yếu là tổ chức, doanh nghiệp hoặc đối tác yêu cầu hợp đồng có tư cách pháp nhân.

  • Mong muốn phát triển quy mô lớn hoặc huy động vốn cao.

  • Cần hạch toán tài chính rõ ràng, minh bạch.

  • Muốn phân tách tài sản và trách nhiệm cá nhân khác biệt với tài sản công ty.

Trong trường hợp chưa có các yếu tố trên, hình thức hộ kinh doanh cá thể có thể được lựa chọn, tuy nhiên không có tư cách pháp nhân và sẽ chịu trách nhiệm vô hạn với tài sản cá nhân.

Thành lập công ty là gì.
Thành lập công ty là gì.

Điều Kiện Và Thông Tin Cần Chuẩn Bị Trước Khi Thành Lập Doanh Nghiệp

Để quá trình thành lập doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và hồ sơ được chấp nhận ngay từ lần nộp đầu tiên, người sáng lập cần chuẩn bị trước một số thông tin quan trọng.

Loại Hình Doanh Nghiệp

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, người thành lập công ty có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp chính sau: Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, và Công ty hợp danh. Việc lựa chọn loại hình phù hợp dựa trên tiêu chí như trách nhiệm pháp lý, thuế, khả năng chuyển nhượng vốn và quy mô hoạt động.

Mỗi loại hình có ưu - nhược điểm riêng:

  • Doanh nghiệp tư nhân: Do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân. Ưu điểm là cơ cấu đơn giản, người chủ quyết định tất cả. Nhược điểm là rủi ro cao do không phân tách tài sản cá nhân và tài sản công ty.

  • Công ty hợp danh: Bao gồm ít nhất hai thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn và có thể có thành viên góp vốn với trách nhiệm hạn chế trong phạm vi vốn góp. Phù hợp với các mô hình kinh doanh nhỏ có sự tin cậy cao giữa các thành viên.

  • Công ty TNHH một thành viên: Do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu, có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ. Đây là loại hình phổ biến cho cá nhân muốn bắt đầu doanh nghiệp với trách nhiệm tài chính rõ ràng.

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn, chịu trách nhiệm hữu hạn theo phần vốn góp. Cơ cấu quản lý linh hoạt, phù hợp với nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ.

  • Công ty cổ phần: Có tối thiểu 3 cổ đông, được phát hành cổ phiếu để huy động vốn. Phù hợp với doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô, huy động vốn lớn hoặc niêm yết trên sàn chứng khoán. Thành viên có thể chuyển nhượng cổ phần linh hoạt.

Các loại hình doanh nghiệp hiện nay.
Các loại hình doanh nghiệp hiện nay.

Tên Công Ty

Theo quy định tại Điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp 2020, việc đặt tên công ty phải tuân thủ những nguyên tắc sau:

  • Tên gồm 2 thành tố: loại hình doanh nghiệp (TNHH, CP, HD, DNTN…) + tên riêng.

  • Tên riêng dùng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số hoặc ký hiệu.

  • Tên phải gắn tại trụ sở, chi nhánh, VPĐD và in trên mọi giấy tờ giao dịch.

  • Không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn (chỉ khác bằng số thứ tự, ký hiệu “&/và”, từ “tân/mới”, cụm từ “miền Bắc/miền Nam/miền Trung…” đều bị coi là nhầm lẫn).

  • Không dùng tên cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, lực lượng vũ trang nếu chưa được chấp thuận.

  • Không sử dụng từ ngữ/ký hiệu vi phạm văn hóa, lịch sử, thuần phong mỹ tục.

  • Có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài (dịch từ tiếng Việt, in nhỏ hơn) hoặc tên viết tắt.

Ngoài ra, người thành lập cũng có thể tham khảo cách đặt tên công ty theo phong thủy để mang lại may mắn và thuận lợi trong kinh doanh.

Quy định tên công ty.
Quy định tên công ty.

Địa Chỉ Trụ Sở Chính

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc chính thức của công ty trên lãnh thổ Việt Nam, phải có địa chỉ được xác định rõ ràng gồm: số nhà, ngách/hẻm, đường, phố/thôn, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; có số điện thoại, fax và email (nếu có).

Đồng thời, Điều 3 Luật Nhà ở 2023 quy định rõ: không được đặt trụ sở công ty tại căn hộ chung cư, nhà tập thể dùng để ở, trừ khi tòa nhà có chức năng thương mại, dịch vụ được phép kinh doanh.

Ngoài ra, sau khi thành lập, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ nhà đất hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở làm cơ sở phục vụ cho hoạt động kinh doanh về sau.

Trong bối cảnh hiện đại, dịch vụ cho thuê văn phòng ảo của Arental Vietnam sẽ là một giải pháp linh hoạt, giúp doanh nghiệp có thể đăng ký địa chỉ trụ sở chính hợp pháp mà không cần đầu tư quá nhiều chi phí ban đầu cho văn phòng truyền thống.

Quy định về địa chỉ trụ sở chính khi thành lập doanh nghiệp.
Quy định về địa chỉ trụ sở chính khi thành lập doanh nghiệp.

Vốn Điều Lệ

Vốn điều lệ là số vốn mà các thành viên, cổ đông cam kết góp đủ trong một thời hạn nhất định, được ghi trong Điều lệ công ty. Theo quy định hiện hành, thời hạn góp vốn không quá 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đa số ngành nghề không giới hạn vốn tối thiểu hoặc tối đa, doanh nghiệp tự kê khai và chịu trách nhiệm về vốn đã đăng ký.

Vốn điều lệ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài hàng năm mà doanh nghiệp phải đóng. Ví dụ trên 10 tỷ đóng 3 triệu, từ 10 tỷ trở xuống đóng 2 triệu đồng/năm.

Một lưu ý quan trọng là nếu mức vốn điều lệ quá cao có thể gây khó khăn khi muốn giảm vốn sau này vì thủ tục giảm vốn phức tạp hơn tăng vốn. Do đó, nhà sáng lập nên cân nhắc mức vốn phù hợp với khả năng tài chính và kế hoạch kinh doanh của công ty.

Quy định về vốn điều lệ khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Quy định về vốn điều lệ khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Ngành Nghề Kinh Doanh

Theo khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp được tự do kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, tất cả các ngành dự kiến kinh doanh phải được đăng ký trong hồ sơ thành lập, và doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động trong phạm vi các ngành đã đăng ký.

Với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, yêu cầu giấy phép kinh doanh con, chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định hoặc điều kiện khác thì phải tuân thủ và duy trì các yêu cầu đó trong suốt quá trình hoạt động. Doanh nghiệp nên đọc kỹ danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ. 

Để đảm bảo chính xác, chủ doanh nghiệp cần chọn mã ngành cấp 4 theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và nên đăng ký phạm vi rộng các ngành liên quan để tránh phát sinh bổ sung sau này.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh đăng ký.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh đăng ký.

Người Đại Diện Theo Pháp Luật

Theo khoản 1 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020, người đại diện theo pháp luật là cá nhân được ủy quyền đại diện cho công ty thực hiện các giao dịch như ký kết hợp đồng, hồ sơ thuế và các nghĩa vụ pháp lý khác. Công ty có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật, nếu nhiều thì chức danh và quyền hạn của từng người phải được quy định rõ trong điều lệ công ty.

Người đại diện theo pháp luật phải đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, và không thuộc các đối tượng bị cấm quản lý, thành lập doanh nghiệp như người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ. 

Ngoài ra còn có các chức danh phổ biến khác bao gồm giám đốc, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, chủ tịch hội đồng thành viên (hoặc chủ tịch hội đồng quản trị) hoặc chủ tịch công ty.

Quy định về người đại diện theo pháp luật khi thành lập công ty.
Quy định về người đại diện theo pháp luật khi thành lập công ty.

Chủ Thể Thành Lập Doanh Nghiệp

Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ thể thành lập doanh nghiệp bao gồm các cá nhân hoặc tổ chức có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ những trường hợp cấm quy định tại khoản 2 Điều luật này như:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng tài sản nhà nước để thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp nhằm thu lợi riêng.

  • Cán bộ, công chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân (trừ trường hợp được cử làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước).

  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, hoặc người không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.

  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, hoặc bị cấm hành nghề, quản lý doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án…

Quy định về chủ thể thành lập doanh nghiệp.
Quy định về chủ thể thành lập doanh nghiệp.

Hồ Sơ Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp Cần Những Gì?

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ tùy theo loại hình doanh nghiệp bạn đăng ký.

Hồ Sơ Đăng Ký Doanh Nghiệp Đối Với Doanh Nghiệp Tư Nhân

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục I-1 ban hành kèm NĐ 01/2021).

2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.

Hồ Sơ Đăng Ký Doanh Nghiệp Đối Với Công Ty Hợp Danh

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục I-5 ban hành kèm NĐ 01/2021).

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty hợp danh.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty hợp danh.

Hồ Sơ Đăng Ký Doanh Nghiệp Đối Với Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hai Thành Viên Trở Lên, Công Ty Cổ Phần

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục I-3 và I-4 ban hành kèm NĐ 01/2021).

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (theo mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm NĐ 01/2021); danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (theo mẫu Phụ lục I-7 và I-8 ban hành kèm NĐ 01/2021).

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

Hồ Sơ Đăng Ký Doanh Nghiệp Đối Với Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục I-2 ban hành kèm NĐ 01/2021).

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Lưu ý: Doanh nghiệp có vốn nước ngoài phải đảm bảo các giấy tờ của nhà đầu tư nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự đầy đủ.

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên.

Quy Trình Thủ Tục Đăng Ký Thành Lập Công Ty, Doanh Nghiệp

Quy trình thành lập công ty mới được thực hiện theo 6 bước chính, áp dụng cho hầu hết các loại hình doanh nghiệp:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký thành lập, tương ứng với loại hình doanh nghiệp dự kiến thành lập như đã trình bày ở trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp. Có thể nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 

Cần chuẩn bị lệ phí đăng ký và lệ phí đăng bố cáo theo quy định. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam hiện là 50.000 đồng/lần cho cấp mới, cấp lại hoặc thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngoài ra, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp thường là 100.000 đồng/lần.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, cơ quan sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, sẽ thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp chỉnh sửa và bổ sung.

Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi hồ sơ được duyệt, người nộp hồ sơ đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký nhận qua bưu điện nếu nộp online. Giấy chứng nhận này mang mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế của công ty. Các thông tin chi tiết như ngành nghề kinh doanh được công bố trên Cổng thông tin quốc gia.

Bước 5: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp phải đăng bố cáo công khai các thông tin cơ bản như tên, địa chỉ, người đại diện, vốn điều lệ, ngành nghề đăng ký lên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp giấy phép. Việc này thường được tích hợp khi nộp hồ sơ, tuy nhiên nếu chưa có doanh nghiệp cần đăng tải thông tin theo hướng dẫn để tránh bị phạt. Nếu không công bố đúng hạn có thể bị phạt từ 10 – 15 triệu đồng theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

Bước 6: Khắc dấu và sử dụng con dấu pháp nhân

Doanh nghiệp thực hiện làm con dấu pháp nhân sau khi có mã số doanh nghiệp. Không cần phải thông báo mẫu dấu với cơ quan chức năng, tuy nhiên người thành lập có thể tiến hành tra cứu mẫu dấu công ty để tham khảo trước khi làm.

Mẫu dấu bắt buộc phải ghi rõ tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp, có thể thêm địa chỉ hoặc logo tùy ý. Thời gian khắc dấu thường từ 1-2 ngày. Doanh nghiệp cần quản lý và sử dụng con dấu đúng quy định để tránh tình trạng lạm dụng.

Thủ tục 6 bước đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp.
Thủ tục 6 bước đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp.

Các Thủ Tục Pháp Lý Cần Làm Sau Khi Thành Lập Công Ty

Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục pháp lý và hành chính cần thiết sau:

  • Kê khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế: Doanh nghiệp phải thực hiện kê khai thông tin ban đầu với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn chế độ kế toán và khai báo thuế. Việc này cũng là bước chuẩn bị cho nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp về sau.

  • Đăng ký tài khoản ngân hàng của công ty: Mở ít nhất một tài khoản ngân hàng đứng tên doanh nghiệp để thực hiện các giao dịch tài chính như nộp thuế điện tử và thu tiền khách hàng.

  • Đăng ký chữ ký số (Token): để thực hiện các giao dịch online như ký hóa đơn điện tử, kê khai thuế, và làm việc với cơ quan bảo hiểm xã hội.

  • Kê khai và nộp lệ phí môn bài: Nộp tờ khai thuế môn bài và lệ phí trước ngày 30/01 năm tiếp theo để tránh bị phạt.

  • Treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở chính: Bảng hiệu phải có đầy đủ thông tin tên công ty, mã số thuế/mã số doanh nghiệp và địa chỉ, việc không treo bảng hiệu có thể bị phạt từ 30 đến 50 triệu đồng.

  • Đăng ký và thông báo sử dụng hóa đơn điện tử: Đây là thủ tục bắt buộc để có thể tiến hành các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ.

  • Chuẩn bị các giấy phép con cho ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Hoàn thiện các thủ tục liên quan như chứng chỉ hành nghề hay giấy phép bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.

  • Chuẩn bị và ký kết hợp đồng lao động với nhân sự: Khi bắt đầu tuyển dụng, công ty cần ký hợp đồng theo đúng quy định của Bộ luật Lao động. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết Hợp đồng lao động là gì để nắm rõ quyền và nghĩa vụ khi ký kết.

Việc hoàn thành đồng bộ các thủ tục này giúp doanh nghiệp vận hành suôn sẻ, đúng luật và chuẩn bị tốt cho các bước phát triển tiếp theo.

Các thủ tục pháp lý cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp.
Các thủ tục pháp lý cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp.

Giải Đáp Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Thủ Tục Thành Lập Doanh Nghiệp

Chưa có địa điểm kinh doanh thì có đăng ký thành lập doanh nghiệp được không?

Không. Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ đăng ký phải ghi rõ địa chỉ trụ sở chính hợp pháp. Doanh nghiệp bắt buộc phải có địa chỉ cụ thể (không được dùng chung cư để ở) thì mới đủ điều kiện đăng ký.

Thời gian hoàn tất thủ tục thành lập công ty là bao lâu?

Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời gian xử lý hồ sơ là 03 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ và hợp lệ. Tuy nhiên, trên thực tế có thể kéo dài hơn nếu hồ sơ thiếu sót hoặc cần sửa đổi, bổ sung.

Chi phí nhà nước để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp hiện nay là 50.000 đồng/lần (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC). Nếu nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì được miễn lệ phí. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể phát sinh thêm lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (100.000 đồng), chi phí khắc dấu, mua chữ ký số, hóa đơn điện tử, thuê dịch vụ kế toán…

Công ty mới thành lập chưa phát sinh doanh thu có phải kê khai thuế và nộp thuế không?

Có. Doanh nghiệp dù chưa có doanh thu vẫn phải kê khai thuế định kỳ và nộp lệ phí môn bài theo quy định. Việc không phát sinh hoạt động kinh doanh chỉ ảnh hưởng đến mức thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (có thể bằng 0 nếu không có lãi).

Bài viết đã tóm lược toàn bộ quy trình và thủ tục thành lập doanh nghiệp từ khâu chuẩn bị, soạn và nộp hồ sơ cho đến các bước cần làm sau khi được cấp phép. Hy vọng bạn có thể tự tin bắt đầu hành trình khởi nghiệp và biến ý tưởng kinh doanh thành hiện thực.

Arental Vietnam hân hạnh đồng hành cùng bạn trong bước đi đầu tiên này. Nếu cần một địa chỉ trụ sở hay văn phòng cho thuê chuyên nghiệp tại TP.HCM, liên hệ ngay đến hotline 0987260333, Arental Vietnam sẽ mang đến giải pháp linh hoạt, chi phí hợp lý, giúp quý công ty nhanh chóng ổn định và phát triển.

LIÊN HỆ ARENTAL VIETNAM

Arental Vietnam | Cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng tại TP.HCM

  • MST: 0315601646

  • Địa chỉ: Toà nhà A Space Office, Số 1B, Đường 30, Khu phố 1, phường An Khánh (Quận 2 cũ), TP. HCM

  • Hotline: 098 7260 333

  • Website: https://www.arental.vn

  • Email: arentalvn@gmail.com

Ông Dương Tuấn Cường là nhà sáng lập và CEO của Arental Vietnam, chuyên cung cấp dịch vụ quản lý và cho thuê văn phòng tại TP.HCM. Với nền tảng chuyên môn là Cử nhân CNTT, Thạc sỹ QTKD chuyên ngành Marketing và các chứng chỉ về môi giới, quản lý bất động sản. Cùng nhiều năm kinh nghiệm thực tế, Ông Cường cùng đội ngũ Arental Vietnam luôn cam kết vào tối ưu dịch vụ, nâng cao sự hài lòng của khách hàng, khẳng định vị thế thương hiệu Arental Vietnam trong lĩnh vực văn phòng cho thuê.
Gửi ý kiến của bạn
  • Đánh giá của bạn