Thành lập Công ty cổ phần cần những gì? Điều kiện thành lập ra sao?
Nội dung bài viết
Tìm hiểu thông tin về Công ty cổ phần
Thành lập Công ty cổ phần cần những gì?
Hồ sơ thành lập Công ty TNHH cần những gì?
Thành lập Công ty cổ phần thuận lợi, suôn sẻ là mong ước lớn của các doanh nghiệp trẻ. Nếu chưa có kinh nghiệm trong việc thành lập công ty, doanh nghiệp có thể gặp trở ngại và tốn nhiều thời gian. Vậy khi thành lập Công ty cổ phần cần những gì? Đâu là những lưu ý khi thành lập Công ty cổ phần?
Tìm hiểu thông tin về Công ty cổ phần
Khái niệm Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là một thuật ngữ quen thuộc trong giới kinh doanh, được biết đến như một loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay. Loại hình này xuất phát từ nhu cầu được liên kết vốn để phát triển kinh tế, xã hội của doanh nghiệp. So với các loại hình khác, Công ty cổ phần có đặc quyền phát hành, niêm yết cổ phiếu và huy động vốn trên thị trường chứng khoán.
>>> Dịch vụ văn phòng ảo quận 1
>>> Dịch vụ văn phòng ảo quận 2
Trên thực tế, Công ty cổ phần luôn là hướng kinh doanh được nhiều người ưa chuộng. Đơn giản vì mong muốn của phần lớn nhà đầu tư là được chia sẻ gánh nặng về rủi ro, tài chính và kiếm lợi nhuận tối ưu hơn.
Một Công ty cổ phần thường có ít nhất 3 cổ đông sáng lập. Đó có thể là tổ chức, cá nhân hoặc không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Vì vậy, cổ đông chính là nhân tố quan trọng để tạo nên một Công ty cổ phần.
Nếu không có cổ đông, doanh nghiệp cần phải bổ sung chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc những cổ đông phổ thông của công ty khi thành lập Công ty cổ phần.
Thành lập Công ty cổ phần cần những gì?
Cổ đông góp vốn
Nhân tố đầu tiên cũng là nhân tố quan trọng nhất khi thành lập Công ty cổ phần là cổ đông góp vốn. Như đã chia sẻ, một Công ty cổ phần cần có tối thiểu 3 cổ đông và tối đa không giới hạn.
>>> Dịch vụ văn phòng ảo quận 3
>>> Dịch vụ văn phòng ảo quận Phú Nhuận
Giấy tờ chứng thực
Theo quy định của pháp luật, việc thành lập Công ty cổ phần không cần các nhà đầu tư cung cấp sổ hộ khẩu. Tuy nhiên, để đảm bảo quy trình thành lập công ty, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ chứng thực. Tùy thuộc vào đối tượng góp vốn vào công ty, giấy tờ chứng thực được chuẩn bị như sau:
- Đối với tổ chức góp vốn:
- 1 bản sao y chứng thực Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức;
- 1 bản sao y chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện đã góp vốn cho công ty và 1 văn bản ủy quyền tương ứng.
- Đối với cá nhân góp vốn:
- 1 bản sao y chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo quy định của pháp luật.
- 1 bản sao y chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của các cổ đông sáng lập.
Thông tin cần thiết về công ty
Khi thành lập Công ty cổ phần, chủ doanh nghiệp cần tìm hiểu một số quy định về công ty, như:
- Tên: Bạn có thể đặt tên công ty dựa trên bảng chữ cái tiếng Việt, tiếng Anh (J, W, Z, F), số và các ký hiệu. Lưu ý, tuyệt đối không được đặt tên trùng với công ty đã thành lập trước đó vì dễ gây hiểu lầm.
- Địa chỉ: Địa chỉ công ty cần đảm bảo đầy đủ, chi tiết, bao gồm: số nhà/hẻm/ngõ/phố, đường/thôn/xóm/ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Ngành/nghề kinh doanh: Bạn cần đảm bảo ngành nghề kinh doanh đúng pháp luật, không bị cấm, có điều kiện về vốn, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép kinh doanh.
- Vốn điều lệ: Công ty cần đáp ứng đủ điều kiện về vốn nếu hoạt động trong lĩnh vực có yêu cầu về vốn pháp định. Đối với các ngành nghề khác, vốn điều lệ sẽ được đăng ký dựa trên quy mô hoạt động và năng lực tài chính của các cổ đông.
- Người đại diện theo quy định pháp luật: Đây có thể là người giữ các chức danh quan trọng của công ty, như: giám đốc/tổng giám đốc/chủ tịch hội đồng. Để thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh của công ty, tốt nhất bạn nên cung cấp thông tin người đại diện là giám đốc hoặc tổng giám đốc.
Hồ sơ thành lập Công ty TNHH cần những gì?
Khi thành lập Công ty TNHH, bạn cần chuẩn bị các loại hồ sơ sau, bao gồm:
- 1 giấy đề nghị đăng ký công ty có chữ ký của người đại diện theo quy định của pháp luật.
- 1 danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập cổ phần, bao gồm: lý lịch cá nhân, phần trăm vốn, số lượng cổ phần đang sở hữu,... Danh sách này cần có đầy đủ chữ ký của cổ đông và người đại diện theo quy định của pháp luật.
- 1 bản điều lệ công ty kèm chữ ký của toàn bộ cổ đông.
- 1 bản sao y chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo quy định của pháp luật và những cổ đông là cá nhân.
- 1 bản sao y chứng thực: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập công ty, CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền tương ứng (nếu cổ đông là tổ chức).
Sau khi chuẩn bị xong, bạn sẽ nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp cho doanh nghiệp giấy chứng nhận đăng ký công ty trong vòng 3 ngày (kể từ khi nhận hồ sơ).
Sau khi thành lập Công ty TNHH cần những gì?
Khi Công ty TNHH chính thức được thành lập, bạn cần thực hiện một số công việc sau:
- Chuẩn bị và nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu.
- Mở và thông báo số tài khoản ngân hàng của công ty để nộp thuế điện tử và đóng thuế môn bài. Hiện nay, các công ty vừa thành lập sẽ được miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên.
- Đăng ký và mua chữ ký số để nộp tờ khai thuế môn bài cũng như giao dịch với các cơ quan thuế.
- Treo bảng hiệu theo Luật Doanh nghiệp năm 2014. Nếu không treo bảng hiệu công ty, doanh nghiệp có thể bị phạt từ 10 - 15 triệu đồng, thậm chí sẽ bị khóa mã số thuế (Theo điều 34 Nghị định 50/2016/NĐ-CP).
- Là thủ tục và phát hành hóa đơn gửi lên cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Thực thi các điều kiện về giấy phép, vốn và chứng chỉ.
- Tham gia bảo hiểm cho người lao động và một số vấn đề về thuế.
Muốn mở công ty xây dựng cần bao nhiêu vốn?
So với các lĩnh vực khác, ngành xây dựng nằm ngoài các ngành yêu cầu vốn pháp định. Vậy nên, để mở công ty xây dựng, chủ doanh nghiệp không cần chứng minh vốn cũng như khả năng tài chính. Đồng thời, công ty cũng không có bất kỳ ràng buộc gì về số vốn đăng ký.
>>> Dịch vụ văn phòng ảo quận 7
>>> Dịch vụ văn phòng ảo quận Tân Bình
Hợp đồng thuê nhà không công chứng có vô hiệu?
Theo quy định của pháp luật, một hợp đồng thuê nhà trên 6 tháng mà các bên không ký công chứng sẽ bị vô hiệu. Nghĩa là nếu có bất kỳ tranh chấp nào xảy ra, các bên cho thuê và được thuê sẽ trả lại nhau những gì đã nhận, cụ thể:
- Người cho thuê lấy lại nhà.
- Người được cho thuê lấy lại tiền cọc.
- Những thỏa thuận liên quan sẽ không được xem xét.
Trên thực tế, hợp đồng cho thuê nhà không nhất thiết phải tiến hành công chứng. Trừ trường hợp các bên thỏa thuận và đồng ý với nhau việc công chứng hoặc chứng thực.
Tuy nhiên, theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013:
"1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- b) Đất không có tranh chấp;
- c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- d) Trong thời hạn sử dụng đất."
Vậy, chủ sở hữu nhà mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và các tài sản liên quan, như: sổ đỏ, sổ hồng sẽ không được: cho thuê, bán hoặc thực hiện công chứng và chứng thực theo quy định của Pháp luật.
Qua bài viết trên, chúng tôi hy vọng bạn đã giải đáp được thắc mắc “Quy trình thành lập Công ty cổ phần cần những gì?”. Chúc bạn thành công chinh phục con đường kinh doanh, thu lợi nhuận khủng!