Giờ làm việc 7h30 đến 19h30 (Thứ 2 - Thứ 6) - 7h30 đến 17h30 (Thứ 7)
Arental Vietnam 15/8/2025 | 4:36:04 PM

Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Làm Văn Phòng Công Ty Chuẩn [2025]

Kiểm duyệt bài viết và thẩm định chuyên môn Dương Tuấn Cường

Cập nhật mẫu hợp đồng thuê văn phòng chi tiết và mẫu tải dễ chỉnh sửa cho quý bạn đọc.
Cập nhật mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng công ty mới nhất.

Tham khảo ngay mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng do đội ngũ Arental Vietnam biên soạn, dựa trên nhu cầu thực tế của các doanh nghiệp thuê nhà ở để làm văn phòng làm việc. Mẫu hợp đồng rõ ràng, dễ chỉnh sửa và phù hợp với nhiều tình huống phổ biến. Bài viết cũng chia sẻ thêm những lưu ý thiết thực để quá trình thuê - sử dụng văn phòng diễn ra thuận lợi, hạn chế rủi ro không đáng có.

Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Làm Văn Phòng Công Ty Phổ Biến

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng được sử dụng phổ biến trong các giao dịch thực tế, phù hợp với doanh nghiệp thuê nhà ở để làm văn phòng làm việc. Mẫu có thể được tải về và chỉnh sửa linh hoạt theo tình huống cụ thể:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Số: ..............................

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …..., các bên gồm có:

1. BÊN A:  (BÊN CHO THUÊ)

Đại diện           : Ông/bà ....................................................................................................

Năm sinh         : ................ CCCD: ......................................... Cấp ngày: ........................

Cấp tại             :.................................................................................................................

Địa chỉ             :.................................................................................................................

Số tài khoản    :............................................... Ngân hàng: ..............................................

Điện thoại        :........................................... Email: .........................................................

2. BÊN B: (BÊN THUÊ)

Tên công ty     : ................................................................................................................

Mã số thuế      : ...............................................................................................................

Trụ sở chính    :................................................................................................................

Đại diện           : Ông/bà ..................................................................................................

Chức vụ           :...............................................................................................................

Năm sinh         :................. CCCD: ......................................... Cấp ngày: ......................

Cấp tại             :...............................................................................................................

Điện thoại        :..................................................Fax: .....................................................

Email               :...............................................................................................................

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê nhà với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG DỊCH VỤ CUNG CẤP

1.1 Tài sản thuê:

Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà với mục đích làm văn phòng, tại căn nhà ở địa chỉ số: ...................................................................................................................................., thuộc thửa đất số ............., Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ............. do ........................................................................... cấp ngày ......................................., có diện tích sử dụng theo giấy phép xây dựng là ...............................

Khu vực cho thuê: Lầu…./Nguyên căn, diện tích sử dụng riêng ......................, diện tích sử dụng chung ..................... bao gồm: ....... phòng, sảnh, sân.

Tài sản kèm theo bao gồm:

  • …. máy lạnh

  • …. đèn tường

  • …. bình nóng lạnh

  • (liệt kê theo hiện trạng thực tế)

1.2 Mục đích thuê:

Sử dụng tài sản thuê được quy định tại mục 1.1 để làm văn phòng làm việc, văn phòng đại diện và địa điểm đăng ký kinh doanh, giao dịch với khách hàng.

ĐIỀU 2. THỜI GIAN THUÊ VÀ GIÁ THUÊ

Thời hạn thuê là ............, tính từ ngày .... tháng .... năm ...... đến ngày ..... tháng …. năm ……

  • Giá ...................................... tính từ ngày ......................... đến hết ngày ..............

  • Giá ...................................... tính từ ngày ......................... đến hết ngày ..............

  • Giá ...................................... tính từ ngày ......................... đến hết ngày ..............

Trả trước tiền thuê tháng đầu tiên, những tháng tiếp theo thanh toán vào ngày ................. hàng tháng, bằng tiền mặt hoặc chuyển tiền vào tài khoản Bên A, bên B chịu phí thanh toán (nếu có).

Trong trường hợp Bên B thanh toán chậm hơn thời gian quy định thì phải có sự đồng ý của Bên A, nếu Bên A không đồng ý thì xem như Bên B đã vi phạm hợp đồng và Bên A có quyền lấy lại văn phòng.

Giá cho thuê ……….. bao gồm 10% VAT

ĐIỀU 3. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ TRẢ TIỀN CỌC 

3.1 Phương thức thanh toán tiền cọc

Bên B phải đặt cọc cho Bên A số tiền ……………………….., tương đương với ……… tháng thuê nhà trong vòng …. ngày kể từ ngày ký hợp đồng.

Tiền đặt cọc sẽ được Bên A giữ lại trong suốt thời gian thuê và hoàn trả cho Bên B sau khi hết thời gian thuê, để đảm bảo Bên B thực hiện theo điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng này.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên B vi phạm hợp đồng gây ra tình trạng thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền trừ khoản tiền cọc để thanh toán thiệt hại gây ra.

3.2 Hoàn trả tiền cọc

Khoản tiền cọc sẽ được Bên A trả lại cho Bên B trong thời hạn …… ngày kể từ khi Bên B hoàn trả lại hiện trạng văn phòng ban đầu cho Bên A, sau khi trừ các chi phí liên quan đến việc sử dụng văn phòng mà Bên B chưa thanh toán kịp, và các hư hỏng hay mất mát các đồ đạc đã ghi trên hợp đồng (trừ các trường hợp hao mòn tự nhiên).

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ CHO NHÀ NƯỚC

Bên ….... có trách nhiệm nộp các loại thuế: .............................................................................. .............................................. phát sinh từ hợp đồng này và các khoản lệ phí .......................................................................................................................................... liên quan tới Hợp đồng này cho cơ quan Nhà Nước.

ĐIỀU 5: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Để đảm bảo quyền lợi và tránh tổn thất cho đôi bên, Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi ký Hợp đồng, khi hoàn tất việc giao nhận tiền cọc, các trường hợp sau đây được xem là vi phạm hợp đồng :

- Trường hợp 1:  Kể từ ngày ký hợp đồng cho đến ngày bàn giao văn phòng, và đến ngày bắt đầu tính tiền thuê trên hợp đồng nếu Bên A đổi ý không cho thuê, hoặc Bên B đổi ý không thuê, thì Bên nào đổi ý được xem như vi phạm hợp đồng;

- Trường hợp 2: Trong khoảng thời gian thực hiện hợp đồng thuê, nếu một trong hai bên muốn kết thúc hợp đồng trước thời gian thuê thì phải thông báo cho nhau trước thời gian là …… tháng, hai bên không phải đền tiền cọc và Bên B phải trả về hiện trạng ban đầu cho Bên A;

- Trường hợp 3: Vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng;

Nếu một trong hai Bên vi phạm 03 (ba) Trường hợp nêu trên, thì Hợp đồng này được xem như là kết thúc Hợp đồng trước thời hạn và phải chấp nhận như sau :

- Bên A vi phạm thì phải hoàn trả và bồi thường một khoản tương đương tiền cọc đã nhận cho bên B

- Hoặc Bên B vi phạm thì chịu mất số tiền đã đặt cọc 

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

6.1 Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

- Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định văn phòng thuê trong thời hạn thuê;

- Đảm bảo văn phòng cho thuê không bị tranh chấp với các Bên khác;

- Đảm bảo các trang thiết bị hoạt động tốt;

- Thanh toán các chi phí liên quan đến văn phòng, điện, nước, cáp, Internet, điện thoại, trước khi bàn giao;

6.2 Bên B có quyền và các nghĩa vụ sau đây:

- Chịu thanh toán tiền Điện, Điện thoại, Internet nếu có;

- Được gắn Bảng hiệu Công ty;

- Cung cấp các giấy tờ cần thiết về nhân khẩu ở trong phòng thuê cho Bên A;

- Khi sửa chữa, cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của bên A;

- Bên B có trách nhiệm về hư hỏng nhà do mình gây ra và sự mất mát các trang thiết bị nội thất trong phần thuê;

- Tự bảo quản tài sản cá nhân của Bên B;

- Không được tự ý sang nhượng hợp đồng cho người khác nếu không có sự chấp thuận của Bên A;

- Trả tiền thuê nhà đầy đủ và đúng thời gian quy định;

- Khi trả nhà đảm bảo các trang thiết bị hoạt động tốt;

- Chấp hành các quy tắc về giữ gìn vệ sinh môi trường và các quy định về trật tự an ninh;

- Không tàng trữ, kinh doanh, buôn bán các mặt hàng phạm pháp, hay các hành vi được gọi là phạm pháp khác theo luật định của nhà nước;

ĐIỀU 7.  CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1  Tự động thanh lý, chấm dứt trong các trường hợp sau:

Khi hết hạn hợp đồng và các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau, không có thỏa thuận khác.

Trường hợp bất khả kháng: Động đất, chiến tranh, giông bão...

Một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng.

Hai Bên bị Chính Phủ Việt Nam hoặc một cơ quan có thẩm quyền quyết định chấm dứt hoạt động.

7.2  Đơn phương chấm dứt hợp đồng

- Quy định theo pháp luật, thỏa thuận, đàm phán ban đầu của hai bên.

ĐIỀU 8. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng này, trường hợp có phát sinh các vấn đề ngoài các điều khoản của hợp đồng này, hai bên sẽ cùng thương lượng giải quyết.

- Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký.

- Hợp đồng này được lập thành …. bản, mỗi bản gồm …. trang, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Bên A và Bên B đã đọc, hiểu rõ nội dung Hợp đồng, đồng ý với toàn bộ các điều khoản và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

………………, ngày…. tháng…. năm 20……

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B

 (Ký tên và đóng dấu)                                                                                                             (Ký tên và đóng dấu)

Bạn có thể dễ dàng tải về và sử dụng mẫu hợp đồng ngay dưới đây nếu có nhu cầu sử dụng hoặc cần chỉnh sửa để phù hợp với trường hợp cụ thể của mình.

>>> Download mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng tại đây.

Nhìn chung, mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng trên đây là một trong những dạng phổ biến thường gặp trong thực tế, được soạn thảo dựa trên các nguyên tắc và cấu trúc cơ bản của hợp đồng thuê văn phòng. Mỗi doanh nghiệp sẽ có tình huống và nhu cầu pháp lý riêng biệt, vì vậy bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc đơn vị tư vấn pháp lý chuyên môn để đảm bảo phù hợp với thực tế hoạt động của mình.

Nếu bạn muốn tham khảo thêm để đối chiếu hoặc tìm hiểu sâu hơn về các loại hợp đồng khác, có thể xem thêm bài viết: Hợp đồng thuê văn phòng công ty.

Hợp Đồng Cho Thuê Nhà Làm Văn Phòng Có Phải Công Chứng Hay Không?

Trên thực tế, pháp luật Việt Nam không bắt buộc hợp đồng thuê nhà làm văn phòng phải công chứng, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên hoặc thuộc các trường hợp đặc biệt do luật quy định. Do đó, việc công chứng hoàn toàn là quyền lựa chọn, không phải nghĩa vụ bắt buộc.

Tuy vậy, nhiều doanh nghiệp vẫn chủ động công chứng để tăng tính pháp lý và độ tin cậy của hợp đồng, nhất là khi hợp đồng thuê có liên quan đến tổ chức tài chính, bảo lãnh ngân hàng hoặc dùng làm cơ sở pháp lý để đăng ký địa điểm kinh doanh.

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng không bắt buộc phải công chứng.
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng không bắt buộc phải công chứng.

Nếu bạn muốn tìm hiểu rõ hơn các trường hợp cụ thể cần hoặc không cần công chứng, cũng như góc nhìn pháp lý chi tiết hơn, có thể tham khảo bài viết: Hợp đồng thuê văn phòng có cần công chứng không?

4 Lưu Ý Khi Ký Hợp Đồng Thuê Nhà Làm Văn Phòng

Thuê nhà riêng để làm văn phòng giúp doanh nghiệp linh hoạt về không gian và chi phí, nhưng cũng kéo theo nhiều rủi ro nếu hợp đồng không được làm rõ ngay từ đầu. Dưới đây là 4 điểm quan trọng cần lưu ý:

  1. Thống nhất đơn vị và tỷ giá thanh toán: Chủ nhà có thể báo giá bằng USD nhưng thanh toán bằng VND. Bên thuê cần yêu cầu ghi rõ tỷ giá áp dụng (thời điểm ký hay thời điểm thanh toán từng tháng) để tránh phát sinh chênh lệch.

  2. Chi phí cải tạo và hoàn trả mặt bằng: Nhà ở chuyển đổi công năng sang văn phòng thường cần cải tạo, lắp đặt thiết bị. Cần làm rõ ai chịu các chi phí này và trách nhiệm hoàn trả hiện trạng khi kết thúc hợp đồng.

  3. Thời hạn thuê và điều kiện bàn giao: Với loại hình này, thời điểm bắt đầu thuê có thể lệch so với ngày ký hợp đồng. Doanh nghiệp cần thương lượng cụ thể về thời gian miễn phí setup và thời hạn thanh toán đợt đầu.

  4. Điều khoản ràng buộc khi vi phạm hợp đồng: Nhiều hợp đồng dân sự được soạn tay, thiếu mẫu chuẩn nên rất dễ xảy ra tranh chấp. Bên thuê nên đọc kỹ điều khoản về cọc, bồi thường và thời gian báo trước nếu muốn chấm dứt sớm.

4 điều cần lưu ý khi thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà làm văn phòng.
4 điều cần lưu ý khi thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà làm văn phòng.

Câu Hỏi Thường Gặp Về Hợp Đồng Thuê Nhà Làm Văn Phòng

Khi thuê nhà làm văn phòng, không chỉ bên thuê mà cả bất động sản được thuê cũng cần đáp ứng những điều kiện nhất định. Dưới đây là 4 câu hỏi thường gặp giúp bạn hiểu rõ hơn trước khi ký hợp đồng.

Thuê Nhà Làm Văn Phòng Có Được Đăng Ký Kinh Doanh Không?

Có thể, miễn là căn nhà đó có giấy tờ sở hữu hợp pháp, không thuộc khu vực bị cấm kinh doanh và được chủ nhà đồng ý bằng văn bản. Doanh nghiệp có thể dùng địa chỉ này để đăng ký trụ sở hoặc địa điểm kinh doanh, nhưng nên kiểm tra kỹ điều kiện pháp lý trước khi ký hợp đồng thuê.

Bên Thuê Có Được Phép Cải Tạo Khi Thuê Nhà Làm Văn Phòng Không?

Có, nhưng chỉ khi được chủ nhà đồng ý. Mọi hạng mục cải tạo: từ lắp máy lạnh, dựng vách, sơn sửa đến thay đổi kết cấu – nên được ghi rõ trong hợp đồng thuê. Bên thuê cũng cần làm rõ ai chịu chi phí và có phải hoàn trả hiện trạng khi kết thúc hợp đồng hay không.

Nhà Ở Cho Thuê Làm Văn Phòng Cần Đáp Ứng Điều Kiện Gì?

Theo quy định tại Luật Nhà ở 2014, nhà ở được đưa vào cho thuê phải đáp ứng một số điều kiện cơ bản như:

  • Nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên cho thuê (có giấy chứng nhận rõ ràng).

  • Không nằm trong khu vực cấm kinh doanh hoặc sử dụng sai công năng (ví dụ: nhà tái định cư, nhà trong khu dân cư quy hoạch hạn chế).

  • Nếu sử dụng để đăng ký địa điểm kinh doanh, cần có sự đồng ý của chủ nhà và có thể phải bổ sung một số giấy tờ theo yêu cầu của Sở KH&ĐT.

Thuê Nhà Làm Văn Phòng Có Cần Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Không?

Không cần, vì đây là hoạt động thuê lại nhà ở để làm văn phòng, không làm thay đổi mục đích sử dụng đất gốc. Tuy nhiên, căn nhà vẫn cần đáp ứng một số điều kiện vừa nêu trên.

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất (nếu có) là trách nhiệm của chủ sở hữu, không phải nghĩa vụ của bên thuê. Doanh nghiệp nên kiểm tra kỹ tình trạng pháp lý của bất động sản trước khi ký hợp đồng, đặc biệt nếu sử dụng để đăng ký địa điểm kinh doanh hoặc văn phòng đại diện.

Giải đáp câu hỏi thường gặp liên quan đến hợp đồng thuê nhà làm văn phòng kinh doanh.
Giải đáp câu hỏi thường gặp liên quan đến hợp đồng thuê nhà làm văn phòng kinh doanh.

Việc sử dụng nhà ở làm văn phòng mang lại nhiều lựa chọn linh hoạt cho doanh nghiệp, nhưng cũng đòi hỏi sự cẩn trọng trong khâu pháp lý và ký kết. Hy vọng mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng cùng các lưu ý trong bài viết đã giúp bạn có thêm căn cứ để đánh giá và chủ động hơn khi thuê không gian làm việc.

Với kinh nghiệm đồng hành cùng nhiều khách thuê trong lĩnh vực cho thuê văn phòng tại TP.HCM, Arental Vietnam hiểu rõ những vướng mắc thực tế và luôn sẵn sàng chia sẻ các tài liệu và thông tin hữu ích để doanh nghiệp có thể chủ động và yên tâm hơn trong quá trình thuê - sử dụng văn phòng.

LIÊN HỆ ARENTAL VIETNAM

Arental Vietnam | Cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng tại TP.HCM

  • MST: 0315601646

  • Địa chỉ: Toà nhà A Space Office, Số 1B, Đường 30, Khu phố 1, phường An Khánh (Quận 2 cũ), TP. HCM

  • Hotline: 098 7260 333

  • Website: https://www.arental.vn

  • Email: arentalvn@gmail.com

Ông Dương Tuấn Cường là nhà sáng lập và CEO của Arental Vietnam, chuyên cung cấp dịch vụ quản lý và cho thuê văn phòng tại TP.HCM. Với nền tảng chuyên môn là Cử nhân CNTT, Thạc sỹ QTKD chuyên ngành Marketing và các chứng chỉ về môi giới, quản lý bất động sản. Cùng nhiều năm kinh nghiệm thực tế, Ông Cường cùng đội ngũ Arental Vietnam luôn cam kết vào tối ưu dịch vụ, nâng cao sự hài lòng của khách hàng, khẳng định vị thế thương hiệu Arental Vietnam trong lĩnh vực văn phòng cho thuê.
Gửi ý kiến của bạn
  • Đánh giá của bạn