Arental Vietnam 10/10/2025 | 9:11:53 PM

5 Loại Hình Doanh Nghiệp Ở Việt Nam Hiện Nay Theo Chuẩn Pháp Luật

Kiểm duyệt bài viết và thẩm định chuyên môn Dương Tuấn Cường

Trước khi bắt đầu kinh doanh, việc lựa chọn đúng một trong các loại hình doanh nghiệp giúp bạn xây dựng nền tảng pháp lý vững chắc và quản lý hiệu quả ngay từ đầu. Cùng tìm hiểu đặc điểm, ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay theo Luật Doanh nghiệp 2020.

5 loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam - khái niệm, ưu nhược điểm và cách chọn mô hình phù hợp.
5 loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam - khái niệm, ưu nhược điểm và cách chọn mô hình phù hợp.

Loại Hình Doanh Nghiệp Là Gì?

Loại hình doanh nghiệp (hoặc mô hình thành lập) là cách phân loại các tổ chức kinh tế dựa trên quy định của pháp luật, nhằm xác định cấu trúc sở hữu, chế độ trách nhiệm pháp lý và khả năng huy động vốn của chủ thể kinh doanh.

Vậy có những loại hình doanh nghiệp nào? Cùng tìm hiểu ở phần tiếp theo.

5 Loại Hình Doanh Nghiệp Hợp Pháp Ở Việt Nam Hiện Nay

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hiện nay tại Việt Nam có 5 loại hình doanh nghiệp chính, bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, và Doanh nghiệp tư nhân.

5 loại hình doanh nghiệp hợp pháp theo Luật Doanh nghiệp 2020.
5 loại hình doanh nghiệp hợp pháp theo Luật Doanh nghiệp 2020.

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên

(Căn cứ mục 2, Chương III, Luật Doanh Nghiệp 2020)

Căn cứ theo Điều 74 của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, với vốn điều lệ thuộc sở hữu duy nhất của cá nhân hoặc tổ chức đó.

Đặc điểm pháp lý chính của công ty TNHH một thành viên:

  • Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ đã góp.

  • Không được phát hành cổ phần, chỉ có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn.

  • Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp, phải góp đủ trong 90 ngày kể từ ngày đăng ký.

  • Cơ cấu tổ chức quản lý gồm hai mô hình chính: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. (Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020).

Ưu điểm: trách nhiệm hữu hạn giúp giảm rủi ro cho chủ sở hữu, quyền quyết định tuyệt đối, cơ cấu tổ chức đơn giản, và được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn.

Nhược điểm: hạn chế huy động vốn do không được phát hành cổ phiếu, chi phí lương của chủ sở hữu không được tính vào chi phí doanh nghiệp, và vốn điều lệ không được chuyển nhượng trừ trường hợp pháp luật đặc biệt quy định.

Loại hình này thích hợp cho cá nhân hoặc tổ chức muốn kiểm soát toàn bộ công ty với cách tổ chức quản lý đơn giản, chịu trách nhiệm hữu hạn, phù hợp với doanh nghiệp khởi nghiệp quy mô nhỏ đến vừa, không cần huy động vốn đa thành viên.

Thông tin về Công ty TNHH một thành viên.
Thông tin về Công ty TNHH một thành viên.

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hai Thành Viên Trở Lên

(Căn cứ mục 1 chương III, Luật Doanh nghiệp 2020)

Căn cứ theo Điều 46 của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp được thành lập bởi từ 2 đến tối đa 50 thành viên, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, cùng chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.

Đặc điểm pháp lý chính của công ty TNHH hai thành viên trở lên:

  • Công ty có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp, phải góp đủ vốn theo cam kết trong 90 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận, nếu không phải điều chỉnh vốn.

  • Không được phát hành cổ phần để huy động vốn, trừ khi chuyển đổi sang công ty cổ phần.

  • Được phép phát hành trái phiếu, bao gồm trái phiếu riêng lẻ, theo quy định pháp luật.

  • Chuyển nhượng phần vốn góp phải tuân theo quy định: ưu tiên chào bán nội bộ cho thành viên hiện hữu.

  • Cơ cấu tổ chức quản lý gồm: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Cần thành lập Ban kiểm soát đối với doanh nghiệp nhà nước và công ty con của doanh nghiệp nhà nước, các trường hợp khác do công ty quyết định.

Ưu điểm: trách nhiệm hữu hạn giúp hạn chế rủi ro cho thành viên, cơ cấu ổn định, dễ kiểm soát việc chuyển nhượng vốn góp, và khả năng huy động vốn qua phát hành trái phiếu.

Nhược điểm: giới hạn số lượng thành viên tối đa 50 người nên khó mở rộng quy mô vốn, thủ tục chuyển nhượng vốn góp phức tạp hơn công ty cổ phần.

Loại hình này thích hợp cho nhóm từ 2 đến 50 cá nhân hoặc tổ chức muốn cùng góp vốn và chia sẻ quản lý với trách nhiệm hữu hạn rõ ràng. Hoặc các doanh nghiệp vừa và nhỏ, ưu tiên sự ổn định và kiểm soát nội bộ chặt chẽ hơn so với công ty cổ phần.

Thông tin về Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Thông tin về Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Công Ty Cổ Phần

(Căn cứ chương V, Luật Doanh nghiệp 2020)

Theo điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Vốn điều lệ là tổng giá trị mệnh giá các cổ phần đã bán và được ghi trong Điều lệ công ty. Thành viên công ty là các cổ đông, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng tối thiểu là ba và không giới hạn tối đa.

Đặc điểm pháp lý chính:

  • Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

  • Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn đã góp vào công ty.

  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ cổ đông sáng lập trong 3 năm đầu cần tuân thủ hạn chế chuyển nhượng theo quy định.

  • Cổ đông phải thanh toán đủ cổ phần đã đăng ký trong 90 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận, trừ khi quy định khác trong Điều lệ.

  • Công ty có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác, là loại hình duy nhất được tham gia thị trường chứng khoán.

  • Khả năng huy động vốn rất cao qua phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng.

  • Căn cứ Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020, cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần gồm hai mô hình lựa chọn:

    • Mô hình 1 gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát.

    • Mô hình 2 gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, trong đó ít nhất 20% thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị.

Ưu điểm: khả năng huy động vốn rất cao do phát hành cổ phần, cơ cấu vốn linh hoạt và chuyển nhượng cổ phần dễ dàng.

Nhược điểm: quản lý phức tạp do số lượng cổ đông lớn, ràng buộc pháp lý chặt chẽ về tài chính và kế toán, nguy cơ mất quyền kiểm soát của cổ đông sáng lập, dễ phát sinh xung đột lợi ích cổ đông nếu điều lệ thiếu chặt chẽ.

Công ty cổ phần phù hợp với doanh nghiệp có nhu cầu huy động vốn lớn, số lượng cổ đông đông đảo, mong muốn linh hoạt trong chuyển nhượng cổ phần và có cơ cấu quản lý phức tạp. Thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và lớn với quy mô đa thành viên và kế hoạch phát triển niêm yết chứng khoán sau này.

Thông tin về Công ty cổ phần.
Thông tin về Công ty cổ phần.

Công Ty Hợp Danh

(Căn cứ Chương VI, Luật Doanh nghiệp 2020)

Theo điều 177, công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp trong đó ít nhất có hai thành viên hợp danh cùng nhau quản lý và kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài thành viên hợp danh, có thể có thêm thành viên góp vốn.

Đặc điểm pháp lý chính:

  • Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Trong đó, thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp, chịu trách nhiệm vô hạn, liên đới với toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.

  • Các thành viên góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân, chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã cam kết góp.

  • Công ty không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn.

  • Các thành viên hợp danh có quyền quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh nhân danh công ty, trong khi thành viên góp vốn không được tham gia quản lý, nhưng có quyền nhận chia lợi nhuận theo tỷ lệ quy định trong Điều lệ công ty.

Ưu điểm: tạo dựng sự tin tưởng cao từ các đối tác vì chế độ trách nhiệm vô hạn của thành viên hợp danh, kết hợp uy tín cá nhân của nhiều người, và quản lý đơn giản do số lượng ít và các thành viên thường là người có uy tín, tin cậy nhau.

Nhược điểm: rủi ro cao cho thành viên hợp danh do trách nhiệm vô hạn, hạn chế quyền của thành viên góp vốn trong quản lý, và công ty khó khăn trong huy động vốn do không phát hành cổ phần hoặc chứng khoán.

Công ty hợp danh phù hợp với nhóm chuyên gia hành nghề độc lập (luật sư, kiểm toán, kiến trúc sư…) muốn quản lý trực tiếp và chịu trách nhiệm cá nhân rõ ràng hoặc các doanh nghiệp nhỏ cần uy tín cá nhân hơn là quy mô vốn.

Thông tin về công ty hợp danh.
Thông tin về công ty hợp danh.

Doanh Nghiệp Tư Nhân

(Căn cứ chương VII, Luật Doanh nghiệp 2020)

Căn cứ theo Điều 188 của Luật Doanh nghiệp 2020, Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Đặc điểm pháp lý chính của doanh nghiệp tư nhân:

  • Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.

  • Chủ sở hữu duy nhất là một cá nhân, người này cũng là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn, tức là phải dùng toàn bộ tài sản cá nhân để chịu trách nhiệm cho các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.

  • Mỗi cá nhân chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân, không được đồng thời làm chủ hộ kinh doanh hoặc là thành viên hợp danh công ty hợp danh.

  • Doanh nghiệp tư nhân không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong các loại hình công ty khác, và không được phát hành chứng khoán để huy động vốn.

Về quyền quản lý và điều hành:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh và việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã thực hiện nghĩa vụ thuế và tài chính.

  • Chủ doanh nghiệp có thể trực tiếp hoặc thuê người quản lý điều hành, nhưng vẫn chịu trách nhiệm với mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Ưu điểm: chủ sở hữu có quyền quyết định tuyệt đối, không bị ràng buộc pháp lý chặt chẽ như các loại hình doanh nghiệp khác nhờ chế độ trách nhiệm vô hạn. Dễ thay đổi quy mô, lĩnh vực kinh doanh.

Nhược điểm: mức độ rủi ro rất cao do trách nhiệm vô hạn, hạn chế quyền thành lập và góp vốn, không được phát hành chứng khoán, và hiện ít được ưu tiên lựa chọn so với các loại hình khác như công ty TNHH một thành viên.

Doanh nghiệp tư nhân phù hợp với cá nhân kinh doanh quy mô nhỏ muốn toàn quyền kiểm soát, không cần huy động vốn lớn và chấp nhận rủi ro tài sản cá nhân. Hoặc các hộ kinh doanh cá thể muốn hoạt động hợp pháp và có mã số thuế riêng.

Thông tin về doanh nghiệp tư nhân.
Thông tin về doanh nghiệp tư nhân.

So Sánh Nhanh Các Loại Hình Doanh Nghiệp

Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp ngay từ khi đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ giúp bạn hoạt động hiệu quả. 

Bảng dưới đây giúp bạn nhìn nhanh sự khác biệt giữa 5 loại hình doanh nghiệp:

Tiêu chí Công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên Công ty cổ phần Công ty hợp danh Doanh nghiệp tư nhân
Tư cách pháp nhân Không có
Chủ sở hữu Một tổ chức hoặc cá nhân Từ 2 đến 50 thành viên (cá nhân, tổ chức) Tối thiểu 3 cổ đông, không giới hạn tối đa (cá nhân, tổ chức) Ít nhất 2 thành viên hợp danh (cá nhân) và có thể có thành viên góp vốn Một cá nhân
Trách nhiệm tài sản Hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ Hữu hạn trong phạm vi phần vốn đã góp Hữu hạn trong phạm vi số cổ phần sở hữu Thành viên hợp danh vô hạn, thành viên góp vốn hữu hạn Vô hạn, chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản
Khả năng huy động vốn Hạn chế, vốn chủ sở hữu và vốn vay Hạn chế, vốn góp của thành viên và vốn vay Cao, qua phát hành cổ phiếu và các chứng khoán khác Hạn chế, vốn góp thành viên, không phát hành chứng khoán Hạn chế, chủ yếu vốn cá nhân, vay ngân hàng
Quyền chuyển nhượng vốn Dễ dàng chuyển nhượng vốn một phần hoặc toàn bộ vốn Tương đối dễ dàng theo quy định của luật và điều lệ Dễ dàng, tự do chuyển nhượng cổ phần Thành viên hợp danh phải được chấp thuận, thành viên góp vốn tự do chuyển nhượng Khó khăn, chuyển nhượng doanh nghiệp toàn bộ
Cơ cấu quản lý Chủ tịch công ty (có thể kiêm Giám đốc), Giám đốc Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng, Giám đốc, Ban kiểm soát (nếu có) Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (hoặc Ủy ban kiểm toán) Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng, Giám đốc, Ban kiểm soát (nếu có) Đơn giản, chủ sở hữu quyết định
Mức độ phổ biến Được ưa chuộng Phổ biến Phổ biến Rất ít Rất ít

Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp cần dựa trên mục tiêu kinh doanh, hình thức huy động vốn, mức độ chịu trách nhiệm và cơ cấu quản lý mong muốn của bạn.

  • Nếu bạn là cá nhân kinh doanh nhỏ, muốn đơn giản và toàn quyền quyết định, doanh nghiệp tư nhân là lựa chọn phù hợp nhưng cần chuẩn bị chịu rủi ro tài sản cá nhân.

  • Nếu bạn muốn bảo vệ tài sản cá nhân và quản lý đơn giản, Công ty TNHH một thành viên hoặc hai thành viên trở lên là phù hợp, tùy nhu cầu hợp tác.

  • Nếu doanh nghiệp cần huy động vốn lớn và có khả năng phát hành cổ phiếu, công ty cổ phần là giải pháp tối ưu.

  • Công ty hợp danh phù hợp với các nhóm chuyên gia, cá nhân uy tín hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn, nhưng có mức độ rủi ro cao do trách nhiệm vô hạn của thành viên hợp danh.

Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là bước nền tảng quan trọng để xây dựng và phát triển doanh nghiệp bền vững, đảm bảo các quyền lợi và giảm thiểu rủi ro pháp lý cũng như tài chính. 

Sau khi chốt được loại hình pháp lý phù hợp, việc tiếp theo là tìm địa chỉ đặt trụ sở và không gian làm việc linh hoạt để doanh nghiệp có thể vận hành ngay. Arental Vietnam cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng ảo và không gian làm việc linh hoạt với ưu điểm chi phí hợp lý, tiện nghi hiện đại, hỗ trợ nhiều tiện ích pháp lý và hành chính. Điều này giúp doanh nghiệp nhanh chóng ổn định hoạt động, tiết kiệm chi phí và tập trung phát triển kinh doanh hiệu quả. Liên hệ ngay hotline 0987260333 để được hỗ trợ sớm nhất!

LIÊN HỆ ARENTAL VIETNAM

Arental Vietnam | Cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng tại TP.HCM

  • MST: 0315601646

  • Địa chỉ: Toà nhà A Space Office, Số 1B, Đường 30, Khu phố 1, phường An Khánh (Quận 2 cũ), TP. HCM

  • Hotline: 098 7260 333

  • Website: https://www.arental.vn

  • Email: arentalvn@gmail.com

Ông Dương Tuấn Cường là nhà sáng lập và CEO của Arental Vietnam, chuyên cung cấp dịch vụ quản lý và cho thuê văn phòng tại TP.HCM. Với nền tảng chuyên môn là Cử nhân CNTT, Thạc sỹ QTKD chuyên ngành Marketing và các chứng chỉ về môi giới, quản lý bất động sản. Cùng nhiều năm kinh nghiệm thực tế, Ông Cường cùng đội ngũ Arental Vietnam luôn cam kết vào tối ưu dịch vụ, nâng cao sự hài lòng của khách hàng, khẳng định vị thế thương hiệu Arental Vietnam trong lĩnh vực văn phòng cho thuê.
Gửi ý kiến của bạn
  • Đánh giá của bạn